CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 156/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống khủng bố ngày 12 tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biênbản vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Vi phạm quy định về chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ;
b) Vi phạm quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam;
c) Vi phạm quy định về phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tại nước ngoài và phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài trên cơ sở cổphiếu đã phát hành tại Việt Nam;
d) Vi phạm quy định phát hành thêm cổ phiếu;
d) Vi phạm quy định về công ty đại chúng;
e) Vi phạm quy định về chào mua công khai;
g) Vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán;
h) Vi phạm quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán;
i) Vi phạm quy định về kinh doanh chứng khoán và hành nghề chứng khoán; vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán;
k) Vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký,bù trừ và thanh toán chứng khoán, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký;
l) Vi phạm quy định công bố thông tin và báo cáo; vi phạm quy định về kiểm toán công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
m) Vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền và phòng, chống khủng bố trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
n) Vi phạm quy định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
o) Các vi phạm khác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán được quy định tại Nghị định này.
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức,cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán quy địnhtại Nghị định này.
2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty đại chúng;
b) Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán racông chúng;
c) Tổ chức phát hành;
d) Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch; tổ chức tư vấn niêm yết, đăng ký giao dịch;
đ) Tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
e) Tổ chức tư vấn chào bán, phát hành,tổ chức bảo lãnh phát hành; tổ chức đấu thầu, đại lý phát hành;
g) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán;
h) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
i) Cổ đông, nhà đầu tư là tổ chức;
k) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện hoạt động lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; ngân hàng giám sát;
l) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán;
m) Các tổ chức khác hoạt động trên thị trường chứng khoán hoặc có liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 3. Giải thích từngữ
Theo Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;
1. “Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán” là việc thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Chứng khoán, gồm một, một số hoặc tất cả các hành vi dưới đây:
a) Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác;
b) Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
2. “Thao túng thị trường chứng khoán” là việc thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Chứng khoán, gồm một, một số hoặc tất cả các hành vi dưới đây:
a) Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng liên tục mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo;
b) Đặt lệnh mua và bán cùng loại chứng khoán trong cùng ngày giao dịch hoặc thông đồng với nhau giao dịch mua, bán chứng khoán mà không dẫn đến chuyển nhượng thực sự quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu chỉ luân chuyển giữa các thành viên trong nhóm nhằm tạo giá chứng khoán,cung cầu giả tạo;
c) Liên tục mua hoặc bán chứng khoán với khối lượng chi phối vào thời điểm mở cửa hoặc đóng cửa thị trường nhằm tạo ra mức giá đóng cửa hoặc giá mở cửa mới cho loại chứng khoán đó trên thị trường;
d) Giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặt lệnh mua, bán chứng khoán gây ảnh hưởng lớn đến cung cầu và giá chứng khoán, thao túng giá chứng khoán;
đ) Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp hoặcgián tiếp thông qua phương tiện thông tin đại chúng về một loại chứng khoán, vềtổ chức phát hành chứng khoán nhằm tạo ảnh hưởng đến giá của loại chứng khoánđó sau khi đã thực hiện giao dịch và nắm giữ vị thế đối với loại chứng khoánđó;
e) Sử dụng các phương thức hoặc thựchiện các hành vi giao dịch khác hoặc kết hợp tung tin đồn sai sự thật, cung cấpthông tin sai lệch ra công chúng để tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá chứngkhoán.
3. “Làm giả giấy tờ, xác nhận trên giấytờ giả mạo” là việc tạo dựng hoặc xác nhận các tài liệu, thông tin không cóthực hoặc không chính xác để đăng ký chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ,chào bán chứng khoán ra công chúng, phát hành thêm cổ phiếu, đăng ký công tyđại chúng, đăng ký niêm yết hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán.
4. “Giấy phép, giấy chứng nhận liên quanđến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán” là các loại giấy phép,giấy chứng nhận được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định của phápluật chứng khoán cho tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động về chứng khoánvà thị trường chứng khoán.
5. “Sử dụng thông tin ngoài Bản cáo bạchhoặc thông tin sai lệch với thông tin trong Bản cáo bạch để thăm dò thị trườngtrước khi được phép thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng” là việc sửdụng thông tin không có trong Bản cáo bạch hoặc không chính xác so với nội dungtại Bản cáo bạch trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng để thămdò thị trường trước khi được phép thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng.
6. “Thực hiện hành vi làm cho khách hàngvà nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán” là việc cố ý cung cấp cho kháchhàng và nhà đầu tư thông tin, đưa ra những nhận định, tư vấn hoặc khuyến cáokhông chính xác, không đầy đủ, không có căn cứ, che giấu sự thật về giá hoặccác yếu tố ảnh hưởng tới giá của một hoặc nhiều loại chứng khoán dẫn đến kháchhàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán và có quyết định không đúngtrong đầu tư.
7. "Thông tin sai sự thật" làthông tin không chính xác so với thông tin thực tế, có thật hoặc so với thôngtin đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác nhận, chứng thực.
8. "Đổi xử không công bằng vớinhững người sở hữu cùng loại cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyểnđổi hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua công khai" là việc ngườichào mua công khai áp dụng các điều kiện, điều khoản, quyền, lợi ích, nghĩa vụ,trách nhiệm không giống nhau khi chào mua từ các nhà đầu tư sở hữu cùng loại cổphiếu, quyền mua cổ phần, trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ đóng đang đượcchào mua hoặc áp dụng không giống với nội dung điều khoản chào mua đã công bố.
Điều 4. Hình thức xửphạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Hình thức xử phạt chính:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Đình chỉ giao dịch chứng khoán cóthời hạn từ 01 tháng đến 12 tháng;
d) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnđăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thờihạn từ 01 tháng đến 24 tháng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động chào mua côngkhai; hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán; hoạt động bảo lãnh phát hànhchứng khoán; hoạt động văn phòng đại diện; hoạt động lưu ký, bù trừ và thanhtoán chứng khoán; giao dịch chứng khoán hoặc các hoạt động khác được ghi trongquyết định xử phạt trong thời hạn từ 01 tháng đến 12 tháng;
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnđăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thờihạn từ 01 tháng đến 24 tháng, trong trường hợp không áp dụng là hình thức xửphạt chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổchức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thịtrường chứng khoán có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp khắc phục hậuquả sau đây theo quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này:
a) Buộc thu hồi chứng khoán đã chào bán,phát hành; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc (nếucó) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất ghi trên trái phiếu hoặc lãi suấttiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoảnthu tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyết định áp dụngbiện pháp này có hiệu lực thi hành; buộc thu hồi cổ phiếu phát hành thêm; buộcthu hồi chứng khoán đã chào bán, phát hành trong khoảng thời gian vượt quá thờigian quy định; buộc hoàn trả chứng khoán, tiền thuộc sở hữu của khách hàng;buộc tiếp tục thực hiện chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ theo đúng thờigian quy định;
b) Buộc công bố báo cáo sử dụng vốn đượckiểm toán xác nhận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc công bốthuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riênglẻ hoặc chào bán chứng khoán ra công chúng trong báo cáo tài chính năm đượckiểm toán xác nhận;
c) Buộc báo cáo, cung cấp thông tinchính xác; buộc hủy bỏ thông tin, cải chính thông tin; buộc giải trình, cungcấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kiểm toán;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp hoặckhoản thu trái pháp luật có được do thực hiện hành vi vi phạm;
đ) Buộc chào mua công khai theo phươngán đã đăng ký; buộc mua tiếp số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng còn lại saukhi thực hiện chào mua công khai; buộc từ bỏ quyền biểu quyết trực tiếp hoặcthông qua đại diện được uỷ quyền trên số cổ phần có được từ hành vi vi phạm;
e) Buộc bán cổ phiếu hoặc vốn cổ phầnhoặc phần vốn góp để giảm tỷ lệ nắm giữ theo đúng quy định; buộc bán cổ phiếuhoặc chứng chỉ quỹ đóng để giảm tỷ lệ nắm giữ xuống dưới mức phải chào mua côngkhai;
g) Buộc thông qua Đại hội đồng cổ đônggần nhất hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công tyvề việc thay đổi mục đích hoặc phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chàobán chứng khoán riêng lẻ hoặc chào bán chứng khoán ra công chúng;
h) Buộc nộp hồ sơ đăng ký giao dịch,niêm yết chứng khoán cho Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;
i) Buộc lưu ký, quản lý tách biệt tàisản, vốn của từng nhà đầu tư ủy thác, của từng quỹ đầu tư chứng khoán, của côngty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánhcông ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam quản lý; buộc quản lý tách biệt tàisản ủy thác, tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoánvà tài sản của chính công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh côngty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; buộc lưu ký, quản lý tách biệt tài sảncủa từng quỹ đầu tư chứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoán, của từng kháchhàng ủy thác và tài sản của ngân hàng;
k) Buộc quản lý tách biệt tài khoản lưuký, tài khoản ký quỹ là tiền và chứng khoán của khách hàng tại Tổng công ty lưuký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ với tàisản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký,thành viên bù trừ; buộc mở tài khoản lưu ký, tài khoản ký quỹ chi tiết cho từngkhách hàng; buộc quản lý tách biệt tài sản, vị thế giao dịch của từng kháchhàng và của khách hàng với thành viên bù trừ;
l) Buộc quản lý tách biệt tài khoản, tàisản của thành viên bù trừ với tài khoản, tài sản của Tổng công ty lưu ký và bùtrừ chứng khoán Việt Nam; buộc quản lý tách biệt tài khoản, tài sản của từngthành viên bù trừ; buộc quản lý tách biệt tài khoản, tài sản ký quỹ của từngthành viên bù trừ và các khách hàng của chính thành viên bù trừ đó; buộc táchbiệt giữa tài sản ký quỹ, tiền gửi thanh toán cho giao dịch chứng khoán pháisinh và tiền gửi thanh toán cho giao dịch chứng khoán cơ sở;
m) Buộc gỡ bỏ trang thông tin điện tử,phần mềm, hệ thống giao dịch và các trang thiết bị khác được sử dụng để thựchiện hành vi vi phạm;
n) Buộc dừng thực hiện thủ tục đăng kýcông ty đại chúng;
o) Buộc dừng thực hiện hoạt động bảolãnh phát hành chứng khoán ra công chúng; buộc giảm giá trị bảo lãnh phát hànhchứng khoán ra công chúng theo đúng quy định.
Điều 5. Quy định về mứcphạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vivi phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 36 Nghị định này là 10 lầnkhoản thu trái pháp luật đối với tổ chức và 05 lần khoản thu trái pháp luật đốivới cá nhân. Trường hợp không có khoản thu trái pháp luật hoặc mức phạt tínhtheo khoản thu trái pháp luật thấp hơn mức phạt tiền tối đa quy định tại khoản2 Điều này thì áp dụng mức phạt tiền tối đa quy định tại khoản 2 Điều này để xửphạt.
2. Mức phạt tiền tối đa trong xử phạt viphạm hành chính đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực chứng khoán là3.000.000.000 đồng đối với tổ chức và 1.500.000.000 đồng đối với cá nhân.
3. Mức phạt tiền quy định tại Chương IINghị định này được áp dụng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3và khoản 4 Điều 15, khoản 2 và khoản 4 Điều 30, khoản 3 và khoản 5 Điều 39 Nghịđịnh này quy định mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp cá nhân cóhành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đốivới tổ chức.
Điều 6. Thời hiệu xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý viphạm hành chính.
2. Thời điểm tính thời hiệu xử phạt viphạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chínhđang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thihành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đãkết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm đểtính thời hiệu xử phạt đối với một số hành vi vi phạm tại Chương II Nghị địnhnày được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm quy định vềthực hiện chào bán, phát hành chứng khoán tại điểm a khoản 5 Điều 8, các điểma, b, c khoản 5 Điều 10, khoản 2 Điều 12 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hànhvi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứngkhoán hoặc là ngày đăng ký cuối cùng để phân bổ quyền hoặc là ngày chuyển quyềnsở hữu cổ phiếu;
b) Đối với hành vi vi phạm quy định vềhồ sơ đăng ký công ty đại chúng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản4, điểm a khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 13 Nghị định này, thời điểm chấm dứthành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt là ngày nộp hồ sơ đăng ký công ty đạichúng cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Đối với hành vi vi phạm quy định vềniêm yết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán quy định tại khoản 3 Điều18 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạtlà ngày giao dịch đầu tiên của chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
d) Đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làmthay đổi nội dung giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện,chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại điểm a khoản 4 Điều 24, điểm ckhoản 3 Điều 30, điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định này nếu không xác định đượcngày tẩy xoá, sửa chữa làm thay đổi nội dung giấy phép, giấy chứng nhận, chứngchỉ hành nghề chứng khoán thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày pháthiện giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị tẩy xoá,sửa chữa làm thay đổi nội dung;
d) Đối với hành vi vi phạm quy định vềbáo cáo, công bố thông tin quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều42, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 43, thời điểm chấm dứt hành vi viphạm để tính thời hiệu xử phạt là ngày thực hiện báo cáo, công bố thông tin.
Điều 7. Chuyển hồ sơ vụvi phạm
1. Khi phát hiện hành vi vi phạm quyđịnh tại khoản 6 và khoản 7 Điều 8; khoản 2 và khoản 3 Điều 9; khoản 3 Điều 11;khoản 3 và khoản 4 Điều 12; khoản 8 Điều 13; khoản 4 và khoản 5 Điều 18; khoản4 Điều 19; khoản 6 Điều 24; khoản 3 Điều 28; khoản 4 Điều 31; khoản 4 Điều 34;khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 36; khoản 3 Điều 38; khoản 5 Điều 42; điểm dkhoản 4 và điểm b khoản 6 Điều 45 Nghị định này thì người có thẩm quyền xử phạtphải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩmquyền theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 62 Luật Xử lý vi phạmhành chính.
2. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụnghình sự có quyết định, không khởi tố vụ án hình sự thì cơ quan tiến hành tốtụng trả lại hồ sơ vụ việc cho người có thẩm quyền xử phạt đã chuyển hồ sơ đếntheo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hànhchính để xử phạt vi phạm hành chính theoquy định tại Nghị định này.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬPHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN, PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Điều 8. Vi phạm quy địnhvề chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện đúngquy định về thông báo phát hành chứng khoán;
b) Thực hiện mua lạitrái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu khi chưa được chấp thuận hoặc thựchiện mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu không đúng với phương ánđã được chấp thuận;
c) Không công bố báo cáosử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặckhông thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếuriêng lẻ trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận, trừ trường hợpchào bán, phát hành cổ phiếu để hoán đổi các khoản nợ hoặc hoán đổi cổ phần,phần vốn góp.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện chào bán,phát hành chứng khoán riêng lẻ không đúng thời gian quy định;
b) Thực hiện phân phốichứng khoán riêng lẻ không đúng quy định pháp luật;
c) Không chuyển số tiềnthu được từ đợt chào bán vào tài khoản phong tỏa; giải tỏa hoặc sử dụng số tiềnthu được từ đợt chào bán trước khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báobằng văn bản về việc xác nhận kết quả chào bán;
d) Đưa ra nhận định hoặcđảm bảo với nhà đầu tư về giá chứng khoán trong tương lai, về mức thu nhập, lợinhuận đạt được trên khoản đầu tư hoặc đảm bảo không bị thua lỗ, ngoại trừtrường hợp phát hành trái phiếu không chuyển đổi;
đ) Không thực hiện đăngký, lưu ký trái phiếu chào bán, phát hành riêng lẻ hoặc thực hiện đăng ký, lưuký trái phiếu chào bán, phát hành riêng lẻ không đúng thời hạn theo quy định.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không sửa đổi, bổsung hồ sơ đăng ký chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ khi phát hiện thôngtin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có trong hồ sơ hoặckhi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ đã nộp hoặc hồ sơ đã trình tổ chức,cá nhân có thẩm quyền;
b) Chào bán, phát hànhchứng khoán riêng lẻ không đúng với phương án đã đăng ký hoặc phương án đã đượcchấp thuận;
c) Công bố thông tintrước khi chào bán, phát hành trái phiếu riêng lẻ chứa đựng nội dung có tínhchất quảng cáo, mời chào và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trừtrường hợp công bố thông tin theo quy định của pháp luật; quảng cáo việc chàobán, phát hành chứng khoán riêng lẻ trên phương tiện thông tin đại chúng;
d) Lựa chọn nhà đầu tưtham gia mua chứng khoán chào bán, phát hành riêng lẻ không đúng đối tượng theoquy định pháp luật; không lưu giữ tài liệu về việc lựa chọn nhà đầu tư tham giamua chứng khoán chào bán, phát hành riêng lẻ theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng nhận việcchuyển nhượng chứng khoán chào bán riêng lẻ trong thời gian hạn chế chuyểnnhượng hoặc trong trường hợp pháp luật quy định không được chuyển nhượng; thựchiện chuyển nhượng trái phiếu chào bán, phát hành riêng lẻ vi phạm quy định tại Điều 31 Luật Chứng khoán, quy định pháp luật vềchào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nướcvà chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
4. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Thay đổi mục đíchhoặc phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, phát hành chứng khoánriêng lẻ nhưng không thông qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặcHội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty theo quy định pháp luật hoặc thay đổiphương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, phát hành chứng khoán riênglẻ khi chưa được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho phép thực hiện;
b) Sử dụng số tiền thuđược từ đợt chào bán chứng khoán riêng lẻ không đúng với mục đích, phương án đãđược Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị công ty hoặc Hội đồng thànhviên hoặc Chủ tịch công ty thông qua hoặc nội dung đã công bố thông tin cho nhàđầu tư hoặc nội dung đã báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặcđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Chào bán, phát hànhchứng khoán riêng lẻ khi chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ nhưng không đăng ký với Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước trong trường hợp tổ chức chào bán, phát hành chứng khoán riênglẻ là công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán hoặc chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổchức chào bán, phát hành chứng khoán và công bố trên trang thông tin điện tửcủa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán,phát hành chứng khoán riêng lẻ của tổ chức chào bán, phát hành chứng khoán;
b) Không đảm bảo việcchào bán, phát hành trái phiếu riêng lẻ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định phápluật; không đảm bảo các thông tin trong hồ sơ chào bán, phát hành trái phiếuriêng lẻ chính xác, trung thực, có thể kiểm chứng được, không gây hiểu nhầm vàcó đầy đủ những nội dung có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư; khôngrà soát đối tượng tham gia mua trái phiếu phát hành riêng lẻ đảm bảo tuân thủquy định pháp luật.
6. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ đăngký chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ có thông tin sai lệch, sai sự thậthoặc che giấu sự thật.
7. Phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xácnhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ điều kiện chào bán, phát hành trong hồsơ đăng ký chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ.
8. Hình thức xử phạt bổsung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hànhvi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc thu hồi chứngkhoán đã chào bán, phát hành; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặctiền đặt cọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất ghi trên trái phiếuhoặc lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạmmở tài khoản thu tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyếtđịnh áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 15 ngày kể từngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại cácđiểm a, b khoản 3 Điều này trong trường hợp đã chào bán, phát hành chứng khoán;đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này. Thờihạn nhà đầu tư gửi yêu cầu là tối đa 60 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng biệnpháp này có hiệu lực thi hành;
b) Buộc công bố báo cáosử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhấthoặc công bố thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổphiếu riêng lẻ trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận đối với hànhvi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc thông qua Đạihội đồng cổ đông gần nhất hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặcChủ tịch công ty về việc thay đổi mục đích hoặc phương án sử dụng số tiền thuđược từ đợt chào bán chứng khoán riêng lẻ đối với hành vi vi phạm quy định tạiđiểm a khoản 4 Điều này;
d) Buộc hủy bỏ thông tinđối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
đ) Buộc tiếp tục thựchiện chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ theo đúng thời gian quy định;buộc thu hồi chứng khoán đã chào bán, phát hành trong khoảng thời gian vượt quáthời gian quy định; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặtcọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất ghi trên trái phiếu hoặc lãisuất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tàikhoản thu tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyết định ápdụng biện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quy định tạiđiểm a khoản 2 Điều này. Thời hạn thu hồi chứng khoán, hoàn trả tiền cho nhàđầu tư là tối đa 30 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệulực thi hành;
e) Buộc thu hồi chứngkhoán đã chào bán, phát hành; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặctiền đặt cọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất ghi trên trái phiếuhoặc lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạmmở tài khoản thu tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyếtđịnh áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quyđịnh tại khoản 6 và khoản 7 Điều này trong trường hợp đã chào bán, phát hành chứngkhoán. Thời hạn thu hồi chứng khoán, hoàn trả tiền cho nhà đầu tư là tối đa 60ngày kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành.
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG TẠI VIỆT NAM
Điều 9. Vi phạm quy địnhvề hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không sửa đổi, bổ sung hồsơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng khi phát hiện thông tin khôngchính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có trong hồ sơ hoặc khi phátsinh thông tin liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
2. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ đăngký chào bán chứng khoán ra công chúng có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặcche giấu sự thật.
3. Phạt tiền từ2.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xácnhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ điều kiện chào bán trong hồ sơ đăng kýchào bán chứng khoán ra công chúng.
4. Hình thức xử phạt bổsung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hànhvi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc thu hồi chứngkhoán đã chào bán; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặtcọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn củangân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoản thu tiền mua chứng khoán hoặctiền đặt cọc tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thihành, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư đốivới hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp đã chào bánchứng khoán ra công chúng. Thời hạn nhà đầu tư gửi yêu cầu là tối đa 60 ngày kểtừ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành;
b) Buộc thu hồi chứngkhoán đã chào bán; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặtcọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn củangân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoản thu tiền mua chứng khoánhoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lựcthi hành đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này trongtrường hợp đã chào bán chứng khoán ra công chúng. Thời hạn thu hồi chứng khoán,hoàn trả tiền cho nhà đầu tư là tối đa 60 ngày kể từ ngày quyết định áp dụngbiện pháp này có hiệu lực thi hành;
c) Buộc hủy bỏ thôngtin, cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 10. Vi phạm quyđịnh về thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đưa ra nhận định hoặc đảmbảo với nhà đầu tư về giá chứng khoán trong tương lai, về mức thu nhập, lợinhuận đạt được trên khoản đầu tư hoặc đảm bảo không bị thua lỗ, trừ trường hợpchào bán trái phiếu không chuyển đổi ra công chúng.
2. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Sử dụng thông tinngoài Bản cáo bạch hoặc thông tin sai lệch với thông tin trong Bản cáo bạch đểthăm dò thị trường trước khi được phép thực hiện chào bán chứng khoán ra côngchúng; thực hiện phân phối chứng khoán ra công chúng không đúng quy định phápluật;
b) Không chuyển số tiềnthu được từ đợt chào bán vào tài khoản phong tỏa; giải tỏa hoặc sử dụng số tiềnthu được từ đợt chào bán trước khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báobằng văn bản về việc xác nhận kết quả chào bán;
c) Không công bố báo cáosử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặckhông thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứngkhoán ra công chúng trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
3. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành khithực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện bảo lãnhphát hành chứng khoán ra công chúng khi không đáp ứng đủ điều kiện theo quyđịnh pháp luật;
b) Thực hiện bảo lãnhphát hành chứng khoán ra công chúng theo hình thức cam kết chắc chắn với tổnggiá trị chứng khoán lớn hơn vốn chủ sở hữu hoặc vượt quá 15 lần hiệu số giữagiá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất.
4. Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Chào bán chứng khoánra công chúng không đúng với phương án đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhànước;
b) Thay đổi mục đíchhoặc phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra côngchúng nhưng không thông qua Đại Hội đồng cổ đông hoặc khi chưa được Đại hộiđồng cổ đông ủy quyền thực hiện hoặc thay đổi phương án sử dụng số tiền thuđược từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng với giá trị thay đổi từ 50% trởlên số tiền thu được từ đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán trái phiếu khôngchuyển đổi, không kèm chứng quyền theo phương án được Hội đồng quản trị thôngqua; sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng khôngđúng với mục đích, phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc nộidung đã công bố thông tin cho nhà đầu tư hoặc nội dung đã báo cáo Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước.
5. Phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Chào bán chứng khoánra công chúng khi chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;
b) Chào bán chứng khoánra công chúng để thành lập doanh nghiệp, trừ trường hợp chào bán chứng khoán racông chúng để thành lập doanh nghiệp được quy định tại Nghị định của Chính phủhướng dẫn Điều14, khoản 6 Điều 15 Luật Chứng khoán;
c) Chào bán chứng khoánra công chúng nhưng không nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nướchoặc đã nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhưng chưa được cấpgiấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng;
d) Không thực hiện bảolãnh phát hành chứng khoán ra công chúng theo cam kết bảo lãnh phát hành tronghồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
6. Phạt tiền từ600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với tổ chức nước ngoài chào bán chứngkhoán ra công chúng tại Việt Nam vi phạm cam kết không chuyển vốn huy động đượcra nước ngoài hoặc vi phạm cam kết không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạndự án được cấp phép.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
Đình chỉ hoạt động bảo lãnh phát hànhchứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quyđịnh tại điểm b khoản 3 Điều này.
8. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc thu hồi chứngkhoán đã chào bán; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặtcọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn củangân hàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoản thu tiền mua chứng khoánhoặc tiền đặt cọc tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lựcthi hành, trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhàđầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, các điểm a, b, c khoản 5,khoản 6 Điều này. Thời hạn nhà đầu tư gửi yêu cầu là tối đa 60 ngày kể từ ngàyquyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành;
b) Buộc thông qua Đạihội đồng cổ đông gần nhất về việc thay đổi mục đích hoặc phương án sử dụng sốtiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng đối với hành vi vi phạmquy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc công bố báo cáosử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhấthoặc công bố thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bánchứng khoán ra công chúng trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhậnđối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Buộc dừng thực hiệnhoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng đối với hành vi vi phạmquy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
đ) Buộc giảm giá trị bảolãnh phát hành chứng khoán ra công chúng theo đúng quy định đối với hành vi viphạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Mục 3. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ, CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁNTẠI NƯỚC NGOÀI VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN MỚI LÀM CƠ SỞ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ LƯU KÝCHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI HOẶC HỖ TRỢ PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁNTẠI NƯỚC NGOÀI TRÊN CƠ SỞ CỔ PHIẾU ĐÃ PHÁT HÀNH TẠI VIỆT NAM
Điều 11. Vi phạm quyđịnh về phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tạinước ngoài và phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu kýchứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoántại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam
1. Phạt tiền tự100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không sửa đổi, bổ sung hồsơ, tài liệu về việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứngkhoán tại nước ngoài, phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉlưu ký chứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứngkhoán tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam khi pháthiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có tronghồ sơ, tài liệu hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ, tài liệu đãnộp.
2. Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Thực hiện phát hànhtrái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tại nước ngoài, pháthành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nướcngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài trên cơsở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam khi chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quyđịnh pháp luật;
b) Thực hiện phát hànhtrái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tại nước ngoài, pháthành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nướcngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài trên cơsở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam khi chưa đăng ký với cơ quan nhà nước cóthẩm quyền hoặc chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định, chấp thuậnhoặc có ý kiến bằng văn bản.
3. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ, tàiliệu về việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoántại nước ngoài, phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu kýchứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoántại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành lại Việt Nam có thông tin sailệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật.
4. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc huỷ bỏ thông tin, cải chính thôngtin đối với hành vi vi phạm quy định tụi khoản 3 Điều này.
Mục 4. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU
Điều 12. Vi phạm quyđịnh phát hành thêm cổ phiếu
1. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không sửa đổi, bổsung hồ sơ, tài liệu báo cáo phát hành thêm cổ phiếu khi phát hiện thông tinkhông chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có trong hồ sơ, tàiliệu hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ, tài liệu đã nộp;
b) Thực hiện phát hànhthêm cổ phiếu không đúng với phương án đã báo cáo hoặc đăng ký với Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước.
2. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Thực hiện phát hànhthêm cổ phiếu nhưng không báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc đã báo cáonhưng chưa có văn bản thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo vềphát hành thêm cổ phiếu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Thực hiện phát hànhthêm cổ phiếu nhưng không đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; thực hiệnphát hành thêm cổ phiếu khi chưa được hoặc không được Ủy ban Chứng khoán Nhànước chấp thuận;
c) Thực hiện phát hànhthêm cổ phiếu khi chưa đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ, tàiliệu báo cáo phát hành thêm cổ phiếu có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặcche giấu sự thật.
4. Phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xácnhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ Điều kiện phát hành thêm trong hồ sơbáo cáo về phát hành thêm cổ phiếu.
5. Hình thức xử phạt bổsung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hànhvi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc hủy bỏ thôngtin, cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi cổ phiếuđã phát hành; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua cổ phiếu hoặc tiền đặt cọc (nếucó) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàngmà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoản thu tiền mua cổ phiếu hoặc tiền đặtcọc tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành, trongthời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này trong trường hợp đã pháthành cổ phiếu; đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2Điều này. Thời hạn nhà đầu tư gửi yêu cầu là tối đa 60 ngày kể từ ngày quyếtđịnh áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành;
c) Buộc thu hồi cổ phiếuphát hành thêm; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua cổ phiếu hoặc tiền đặt cọc(nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngânhàng mà tổ chức, cá nhân vi phạm mở tài khoản thu tiền mua cổ phiếu hoặc tiềnđặt cọc tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành,trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư đốivới hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợpđã phát hành thêm cổ phiếu. Thời hạn nhà đầu tư gửi yêu cầu là tối đa 60 ngàykể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành.
Mục 5. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 13. Vi phạm quyđịnh về hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
1. Phạt cảnh cáo đối vớihành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến 01 tháng.
2. Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký côngty đại chúng từ trên 01 tháng đến 03 tháng.
3. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký côngty đại chúng từ trên 03 tháng đến 06 tháng.
4. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký côngty đại chúng từ trên 06 tháng đến 12 tháng.
5. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Chậm nộp hồ sơ đăngký công ty đại chúng từ trên 12 tháng đến 24 tháng;
b) Hồ sơ đăng ký công tyđại chúng có thông tin không chính xác về hoạt động kinh doanh, cơ cấu cổ đông,tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký công tyđại chúng.
6. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng kýcông ty đại chúng từ trên 24 tháng đến 36 tháng.
7. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng kýcông ty đại chúng trên 36 tháng hoặc không nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng.
8. Phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xácnhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ điều kiện là công ty đại chúng trong hồsơ đăng ký công ty đại chúng.
9. Hình thức xử phạt bổsung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hànhvi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khác phụchậu quả:
a) Buộc cung cấp thôngtin chính xác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
b) Buộc dừng thực hiệnthủ tục đăng ký công ty đại chúng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8Điều này.
Điều 14. Vi phạm quyđịnh về hủy tư cách công ty đại chúng
1. Hành vi vi phạm quyđịnh về thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi không còn đáp ứng điềukiện là công ty đại chúng theo quy định tại Điều32 Luật Chứng khoán bịxử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo khithông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm dưới 15 ngày so với quy định;
b) Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhànước chậm từ 15 ngày trở lên so với quy định;
c) Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng khi không thông báo cho Ủy ban Chứng khoánNhà nước theo quy định.
2. Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ hủy tư cáchcông ty đại chúng theo quy định tại Điều39 Luật Chứng khoán trongtrường hợp phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng theo quy định phápluật.
Điều 15. Vi phạm quyđịnh về quản trị công ty đại chúng
1. Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty đại chúng thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Không xây dựng, trìnhĐại hội đồng cổ đông thông qua quy chế nội bộ về quản trị công ty;
b) Không bổ nhiệm ngườiphụ trách quản trị công ty theo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với công ty đại chúng không đưa nộidung thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị, tiền lương của Tổng giámđốc (Giám đốc) và người quản lý khác thành mục riêng trong Báo cáo tài chínhhàng năm của công ty và báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
3. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giámđốc (Tổng giám đốc) và người điều hành, người quản lý của doanh nghiệp, ngườiphụ trách quản trị công ty vi phạm quy định về việc cung cấp thông tin cho Hộiđồng quản trị, Ban kiểm soát.
4. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các cá nhân quy định tại khoản nàythực hiện một trong các hành vi phạm sau:
a) Chủ tịch Hội đồngquản trị kiêm nhiệm chức danh Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của cùng một công tyđại chúng; thành viên Hội đồng quản trị của một công ty đại chúng đồng thời làthành viên Hội đồng quản trị tại quá 05 công ty khác;
b) Thành viên Hội đồngquản trị không báo cáo theo thời hạn pháp luật quy định hoặc báo cáo không đầyđủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, côngty liên kết và các tổ chức khác;
c) Thành viên Hội đồngquản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc),người quản lý khác của công ty đại chúng không thông báo theo quy định phápluật cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về các giao dịch giữa công ty, côngty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốnđiều lệ với chính đối tượng đó hoặc với những người có liên quan của đối tượngđó theo quy định của pháp luật;
d) Thành viên Hội đồngquản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc)không báo cáo theo quy định pháp luật cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát vềgiao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, thànhviên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) là thành viênsáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhấttrước thời điểm giao dịch hoặc về các giao dịch giữa công ty với công ty trongđó người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểmsoát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) là thành viên Hội đồng quảntrị, Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc cổ đông lớn;
đ) Chủ tịch Hội đồngquản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lýkhác của công ty đại chúng thực hiện hợp đồng, giao dịch khi chưa được Đại hộiđồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận theo quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 100.000.000đồng đến 150.000.000 đồng đối với công ty đại chúng thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau:
a) Không đảm bảo sốlượng thành viên Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật; không đảm bảo tốithiểu 1/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên không điều hành;không đảm bảo cơ cấu, số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quyđịnh;
b) Không đảm bảo công bốthông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổđông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng;
c) Không mời đại diện tổchức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm củacông ty dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp Báo cáo kiểmtoán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, từchối, trái ngược;
d) Vi phạm quy định vềgiao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của cácđối tượng này.
Điều 16. Vi phạm quyđịnh về mua lại cổ phiếu
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện mua lại cổphiếu không đúng quy định pháp luật về thời hạn, giá, khối lượng giao dịch;
b) Không làm thủ tụcgiảm vốn điều lệ hoặc làm thủ tục giảm vốn điều lệ không đúng thời hạn theo quyđịnh pháp luật sau khi thực hiện mua lại cổ phiếu.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Mua lại cổ phiếunhưng không báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật hoặc đãbáo cáo nhưng chưa có văn bản thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việcnhận được đầy đủ tài liệu báo cáo việc mua lại cổ phiếu;
b) Mua tại cổ phiếu khikhông đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;
c) Thay đổi phương ánmua lại cổ phiếu, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc được Ủy ban Chứng khoán Nhànước chấp thuận;
d) Mua lại cổ phiếukhông đúng với phương án đã báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc nội dungđã công bố thông tin ra công chúng;
đ) Bán ra số cổ phiếu đãmua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản7 Điều 36 Luật Chứng khoán.
3. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có đượcdo thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Mục 6. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ CHÀO MUA CÔNG KHAI
Điều 17. Vi phạm quyđịnh về chào mua công khai
1. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Trực tiếp hoặc giántiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyển đổicủa công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu, quyền muachứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu bên ngoài đợt chào mua công khai;
b) Bán hoặc cam kết báncổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mà mình đang chào mua công khai;
c) Đối xử không côngbằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếuchuyển đổi hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua công khai;
d) Cung cấp thông tinriêng cho một số cổ đông hoặc nhà đầu tư hoặc cung cấp thông tin cho cổ đông,nhà đầu tư ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm;
đ) Tiến hành chào muacông khai không đúng với thời gian quy định hoặc thời gian đã đăng ký với Ủyban Chứng khoán Nhà nước;
e) Từ chối mua cổ phiếucủa cổ đông công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư của quỹ đầu tưmục tiêu trong quá trình chào mua công khai;
g) Mua cổ phiếu của côngty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu theo điều khoản khác vớiĐiều khoản được công bố trong bản đăng ký chào mua công khai;
h) Không thực hiện hoặcthực hiện việc mua tiếp số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng còn lại sau khithực hiện chào mua công khai không đúng quy định về thời gian hoặc thực hiệnvới điều kiện về giá và phương thức thanh toán không tương tự như đối với đợtchào mua công khai;
i) Không thực hiện báocáo, công bố thông tin về việc chào mua công khai hoặc thực hiện báo cáo, côngbố thông tin về việc chào mua công khai không đúng quy định pháp luật;
k) Không bảo đảm việctăng giá chào mua được áp dụng đối với tất cả các cổ đông của công ty mục tiêuhoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu, bao gồm cả các cổ đông hoặc nhà đầu tưđã gửi đăng ký bán cho bên chào mua;
l) Không chỉ định mộtcông ty chứng khoán làm đại lý thực hiện việc chào mua công khai; không cậpnhật về đại lý chào mua công khai kèm theo xác nhận đại lý chào mua công khaithay đổi.
2. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán làm đại lýchào mua công khai thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không hướng dẫn cánhân, tổ chức thực hiện chào mua công khai theo đúng quy định để cá nhân, tổchức chào mua vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Không đảm bảo cánhân, tổ chức chào mua công khai có đủ tiền để thực hiện chào mua vào thời điểmchính thức chào mua theo đăng ký.
3. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không đăng ký chàomua công khai theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện chào muacông khai khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chưa có văn bản chấp thuận đăng kýchào mua hoặc khi chưa được tổ chức, cá nhân chào mua công bố công khai việcchào mua theo phương thức pháp luật quy định;
c) Rút lại đề nghị chàomua công khai trong các trường hợp không được nêu trong Bản công bố thông tinchào mua công khai hoặc Bản cáo bạch phù hợp với quy định pháp luật hoặc khichưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
4. Phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng việc biếtthông tin về chào mua công khai để mua bán chứng khoán cho chính mình hoặc cungcấp thông tin, xúi giục, lôi kéo người khác mua, bán chứng khoán trước thờiđiểm chào mua công khai chính thức.
5. Hình thức xử phạt bổsung:
Đình chỉ hoạt động chào mua công khaitrong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tạicác điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
6. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc chào mua côngkhai theo phương án đã đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm e,g khoản 1 và điểm c khoản 3 Điều này;
b) Buộc mua tiếp số cổphiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng còn lại sau khi thực hiện chào mua công khai đốivới hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này;
c) Buộc từ bỏ quyền biểuquyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền trên số cổ phần có đượctừ hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều này;
d) Buộc bán cổ phiếuhoặc chứng chỉ quỹ đóng để giảm tỷ lệ nắm giữ xuống dưới mức phải chào mua côngkhai đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều này trongthời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệulực thi hành;
đ) Buộc nộp lại số lợibất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điềunày.
Mục 7. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 18. Vi phạm quyđịnh về niêm yết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán
1. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục thay đổiđăng ký niêm yết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán hoặc thực hiện niêmyết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán bổ sung không đúng thời hạn theoquy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không sửa đổi, bổ sung hồsơ đăng ký niêm yết chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán khi pháthiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có tronghồ sơ hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ đã nộp.
3. Hành vi không đăng kýgiao dịch, niêm yết chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch, niêm yết chứng khoánkhông đúng thời hạn thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêm yếtchứng khoán quá thời hạn đến 01 tháng;
b) Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêm yếtchứng khoán quá thời hạn từ trên 01 tháng đến 03 tháng;
c) Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêmyết chứng khoán quá thời hạn từ trên 03 tháng đến 06 tháng;
d) Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêmyết chứng khoán quá thời hạn từ trên 06 tháng đến 09 tháng;
đ) Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêmyết chứng khoán quá thời hạn từ trên 09 tháng đến 12 tháng;
e) Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký giao dịch, niêmyết chứng khoán quá thời hạn trên 12 tháng hoặc không đăng ký giao dịch, niêmyết chứng khoán.
4. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ đăng kýniêm yết chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán có thông tin sai lệch,sai sự thật hoặc che giấu sự thật.
5. Phạt tiền từ2.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xácnhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ Điều kiện niêm yết chứng khoán trong hồsơ đăng ký niêm yết chứng khoán hoặc làm giả giấy tờ, xác nhận trên giấy tờ giảmạo trong hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán.
6. Hình thức xử phạt bổsung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hànhvi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc nộp hồ sơ đăngký giao dịch, niêm yết chứng khoán cho Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam vàcông ty con trong thời hạn tối đa 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tạikhoản 3 Điều này;
b) Buộc hủy bỏ thôngtin, cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 19. Vi phạm quyđịnh về niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành Việt Nam tại Sở giao dịchchứng khoán nước ngoài
1. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không sửa đổi, bổ sung hồsơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài khiphát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải cótrong hồ sơ hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ đã nộp.
2. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với tổ chức phát hành chứng khoán mớilàm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài không báo cáo Ủyban Chứng khoán Nhà nước về việc đăng ký niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giaodịch chứng khoán nước ngoài.
3. Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không nộp hồ sơ đăngký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài cho Ủy banChứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện niêm yếtchứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài khi chưa được Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước chấp thuận.
4. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ đăngký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài có thông tinsai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật.
5. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc hủy bỏ thông tin, cải chính thôngtin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Mục 8. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 20. Vi phạm quyđịnh về Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
1. Phạt tiền từ2.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức thị trườnggiao dịch chứng khoán trái với quy định tại khoản2 Điều 42 Luật Chứng khoán.
2. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịchvụ chứng khoán trong thời hạn từ 03 tháng đến 05 tháng đối với công ty chứngkhoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hànhnghề chứng khoán trong thời hạn từ 12 tháng đến 18 tháng đối với người hànhnghề chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc gỡ bỏ trang thông tin điện tử,phần mềm, hệ thống giao dịch và các trang thiết bị khác được sử dụng để thựchiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 21. Vi phạm quyđịnh về quản lý niêm yết, đăng ký giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán ViệtNam và công ty con
1. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Namvà công ty con không xử lý những trường hợp tổ chức niêm yết không duy trì đầyđủ điều kiện niêm yết theo quy định.
2. Phạt tiền 300.000.000đồng đến 400.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công tycon chấp thuận, thay đổi hoặc huỷ bỏ niêm yết, đăng ký giao dịch không đúng quyđịnh.
Điều 22. Vi phạm quyđịnh về quản lý thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
1. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Namvà công ty con không xử lý những trường hợp thành viên không duy trì đầy đủđiều kiện về thành viên hoặc không tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ của thành viên theoquy định pháp luật, quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam theo quy địnhtại Điều46 Luật Chứng khoán.
2. Phạt tiền 300.000.000đồng đến 400.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty conthực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Chấp thuận đăng kýthành viên khi chưa đáp ứng đủ điều kiện;
b) Đình chỉ hoặc hủy bỏtư cách thành viên khi không thuộc trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ tư cách thànhviên.
Điều 23. Vi phạm quyđịnh về giao dịch và giám sát của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công tycon
1. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Namvà công ty con thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Tổ chức giao dịchloại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vàovận hành hệ thống giao dịch mới khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấpthuận;
b) Không xử lý các hànhvi vi phạm quy chế giao dịch hoặc không chấp hành đúng quy trình giám sát cáchoạt động giao dịch theo quy định để xảy ra vi phạm;
c) Không thực hiện cảnhbáo, kiểm soát, hạn chế giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật vàquy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
2. Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Namvà công ty con không tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ giao dịch chứng khoán theoquy chế giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong trường hợp cầnthiết để bảo vệ nhà đầu tư.
Mục 9. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN VÀ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều 24. Vi phạm quyđịnh về giấy phép thành lập và hoạt động
1. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với chi nhánh công ty chứng khoán, côngty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không thực hiện thủ tục điều chỉnh giấyphép thành lập và hoạt động chi nhánh theo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứngkhoán hoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau:
a) Không sửa đổi, bổsung hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép, giấy chứng nhận khi phát hiệnthông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phải có trong hồsơ hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ đã nộp;
b) Tiến hành hoạt độngkinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cổ đông sáng lập, thành viên gópvốn khi thành lập của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán thực hiện chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp của mình trong thờigian hạn chế chuyển nhượng.
4. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làmthay đổi nội dung giấy phép;
b) Mượn, thuê, nhậnchuyển nhượng giấy phép hoặc cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng giấy phép; khôngthực hiện hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán với danh nghĩa củachính mình; sử dụng danh nghĩa tổ chức, cá nhân khác hoặc cho tổ chức, cá nhânkhác sử dụng danh nghĩa của mình để kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán.
5. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Thực hiện nghiệp vụkinh doanh chứng khoán khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép;
b) Hoạt động kinh doanhhoặc cung cấp các dịch vụ chứng khoán hoặc dịch vụ khác phải báo cáo Ủy banChứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện nhưng chưa báo cáo Ủy ban Chứng khoánNhà nước hoặc khi chưa có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nướchoặc chưa có quy định hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cung cấpdịch vụ chứng khoán không phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán được cấpphép theo quy định tại Điều86 Luật Chứng khoán;
c) Hoạt động sai mụcđích hoặc không đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận hoặcchấp thuận;
d) Tiếp tục hoạt độnghoặc thực hiện hành vi bị cấm hoặc hạn chế trong thời gian tạm ngừng hoạt động,đình chỉ hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép, giấy chứngnhận.
6. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Lập, xác nhận hồ sơđề nghị cấp, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động có tài liệu giả mạo hoặccó thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật;
b) Lập, xác nhận hồ sơđề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh, cungcấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh có tài liệu giả mạo hoặccó thông tin sai sự thật.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt độngkinh doanh, dịch vụ chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 5, khoản 6 Điều này;
b) Tịch thu tang vật viphạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy phép bịtẩy xóa, sửa chữa đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
8. Biện pháp khác phụchậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợibất hợp pháp có được do thực hiện hành vi cho thuê, chuyển nhượng giấy phép quyđịnh tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Buộc hủy bỏ thôngtin, cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
Điều 25. Vi phạm quyđịnh về những thay đổi phải được chấp thuận
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứngkhoán hoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thay đổi tên của côngty, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch khi chưa được Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
2. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán hoặc công ty quản lýquỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một trong các hành vi sau đây khi chưađược Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản:
a) Thay đổi địa điểm trụsở chính của công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch trong nướcvà nước ngoài;
b) Thành lập, đóng cửachi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch trong nước và nước ngoài;
c) Thay đổi nghiệp vụkinh doanh tại chi nhánh; đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; thành lập công ty contại nước ngoài, nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Tạm ngừng hoạt động,trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng.
3. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện một trong các hành vi sau đây khi chưa đượcỦy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản:
a) Chào bán và niêm yếtchứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tạinước ngoài;
b) Thực hiện dịch vụ quyđịnh tại điểmb khoản 1 Điều 86 Luật Chứng khoán;
c) Chấm dứt hoạt độngcung cấp dịch vụ, trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng.
4. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lại công ty chứngkhoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi chưa được cấp có thẩm quyềnchấp thuận bằng văn bản.
Điều 26. Vi phạm quyđịnh về hoạt động của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nướcngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không ban hành đầy đủcác quy trình nội bộ, quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ và quảntrị rủi ro, quy tắc đạo đức hành nghề phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụcung cấp;
b) Không tuân thủ quyđịnh của pháp luật chứng khoán, pháp luật doanh nghiệp về quản trị, điều hànhđối với công ty chứng khoán không phải là công ty đại chúng, chi nhánh công tychứng khoán nước ngoài tại Việt Nam;
c) Lập, xác nhận hồ sơđăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến có thông tin khôngchính xác hoặc không sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi phát hiện thông tin không chínhxác hoặc bỏ sót nội dung phải có trong hồ sơ;
d) Không thu thập, tìmhiểu, cập nhật đầy đủ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp khách hàng khôngcung cấp đầy đủ thông tin; không cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực chokhách hàng theo quy định pháp luật;
đ) Không thông báo tạitrụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch các nội dung liên quan đến phương thứcgiao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch, cácdịch vụ cung cấp, điều kiện cung cấp dịch vụ, danh sách những người hành nghềchứng khoán và các thông tin khác theo quy định pháp luật;
e) Không thông báo theothời hạn pháp luật quy định về việc bán giải chấp chứng khoán, bán chứng khoáncầm cố hoặc về kết quả giao dịch cho khách hàng.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không lưu giữ đầy đủhồ sơ thông tin khách hàng; không lưu giữ đầy đủ hồ sơ, dữ liệu, tài liệu,chứng từ liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán, chi nhánh công tychứng khoán nước ngoài tại Việt Nam; hồ sơ, dữ liệu, tài liệu, chứng từ lưu giữkhông phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng, của công tychứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam theo quyđịnh pháp luật; chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam trực tiếpquản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán và nhận mở tài khoản giao dịch chứngkhoán cho nhà đầu tư trong nước;
b) Vi phạm quy định vềmở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách hàng;
c) Vi phạm quy định vềtrách nhiệm của công ty chứng khoán trong việc thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầutư chứng khoán, tư vấn tài chính; thực hiện hành vi bị cấm trong nghiệp vụ tưvấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính;
d) Vi phạm quy định vềủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân;
đ) Không thiết lập, duytrì hệ thống kiểm toán nội bộ, kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro trong từngnghiệp vụ, hoạt động kinh doanh; không đảm bảo cơ cấu nhân sự tại bộ phận kiểmsoát nội bộ, kiểm toán nội bộ hoặc không đảm bảo cơ cấu nhân sự đáp ứng điềukiện; không giám sát, ngăn ngừa xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và tronggiao dịch với người có liên quan, giữa các khách hàng hoặc giữa công ty chứngkhoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, người hành nghềchứng khoán và khách hàng; không xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, cơ sởdữ liệu dự phòng để bảo đảm hoạt động an toàn và liên tục;
e) Đưa ra nhận định hoặcbảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên khoản đầutư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ, trừ trường hợp đầu tư vàochứng khoán có thu nhập cố định;
g) Không tổ chức bộ phậngiám sát; không thực hiện giám sát giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộtrưởng Bộ Tài chính; không thực hiện báo cáo khi phát hiện giao dịch chứngkhoán có dấu hiệu bất thường theo quy định.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Thực hiện hành vi làmcho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán;
b) Thỏa thuận hoặc đưara lãi suất cụ thể hoặc chia sẻ lợi nhuận hoặc thua lỗ với khách hàng để lôikéo khách hàng tham gia giao dịch;
c) Thanh toán giao dịchvới người khác không phải là người đứng tên tài khoản giao dịch mà không có ủyquyền bằng văn bản của người đứng tên tài khoản;
d) Tiết lộ thông tinkhách hàng, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quancó thẩm quyền; không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác, đúng thờihạn các thông tin về khách hàng theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nướctheo quy định tại Điều89 Luật Chứng khoán;
đ) Vi phạm quy định vềnghiệp vụ tự doanh chứng khoán; vi phạm quy định về điều kiện, hạn chế bảo lãnhphát hành chứng khoán; vi phạm quy định về hạn chế đầu tư của công ty chứngkhoán; vi phạm quy định về phát hành, chào bán sản phẩm tài chính;
e) Thực hiện tăng, giảmvốn điều lệ không đúng quy định pháp luật;
g) Vi phạm quy định vềnhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng;
h) Không trang bị hạtầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định của phápluật; không sử dụng các giải pháp đảm bảo an toàn hệ thống, dữ liệu của kháchhàng;
i) Không thực hiện xácthực khách hàng giao dịch chứng khoán trực tuyến theo đúng quy định của phápluật.
4. Hành vi vi phạm quyđịnh về giao dịch ký quỹ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về mở tài khoảngiao dịch ký quỹ, chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ, thời hạn cho vay giaodịch ký quỹ;
b) Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về hạnmức cho vay giao dịch ký quỹ, về ngừng thực hiện giao dịch ký quỹ;
c) Phạt tiền từ100.000.000 đồng đốn 150.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tỷ lệký quỹ ban đầu, tỷ lệ ký quỹ duy trì, hạn chế giao dịch ký quỹ, cho khách hàngthực hiện giao dịch ký quỹ, rút tiền vượt quá sức mua hiện có trên tài khoản giaodịch ký quỹ của khách hàng;
d) Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định khôngthực hiện quản lý tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ với tài khoản giao dịchthông thường và tài khoản có sử dụng tiền vay của tổ chức tín dụng, tài khoảngiao dịch trong ngày, tài khoản giao dịch bán khống có bảo đảm.
5. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không thực hiện quảnlý tách biệt tài sản của từng khách hàng, tách biệt tài sản của khách hàng vớitài sản của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tạiViệt Nam;
b) Trực tiếp nhận và chitrả tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng; nhận ủy quyền của khách hàngthực hiện chuyển tiền nội bộ giữa các tài khoản của khách hàng;
c) Vi phạm quy định vềquản lý chứng khoán của khách hàng;
d) Vi phạm quy định vềhạn chế vay nợ hoặc về hạn chế cho vay;
d) Vi phạm quy định vềgóp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty chứng khoán khác tạiViệt Nam.
6. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Lạm dụng, chiếm dụngchứng khoán, tiền thuộc sở hữu của khách hàng hoặc tạm giữ chứng khoán, tiềnthuộc sở hữu của khách hàng theo hình thức lưu ký dưới tên công ty chứng khoán;
b) Cho mượn tiền, chứngkhoán trên tài khoản của khách hàng;
c) Sử dụng chứng khoáncủa khách hàng để cầm cố.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt độngkinh doanh, dịch vụ chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này;
b) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người hànhnghề chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 2, cácđiểm a, b, d, g khoản 3 và từ 06 tháng đến 12 tháng đối với người hành nghềchứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc hoàn trả chứng khoán, tiền thuộc sởhữu của khách hàng trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày quyết định áp dụngbiện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6Điều này.
Điều 27. Vi phạm quyđịnh về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công tyquản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện hành vi viphạm quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 26 Nghị định này;
b) Không ký kết hợp đồngbằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng hoặc hợp đồngký kết với khách hàng không có đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật;
c) Không tuân thủ điềulệ quỹ đầu tư chứng khoán, điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng quản lýdanh mục đầu tư;
d) Không cung cấp thôngtin, cung cấp thông tin không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ, chính xác chongân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thiết lập, duytrì hệ thống quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ;không đảm bảo cơ cấu nhân sự tại bộ phận kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộhoặc không đảm bảo cơ cấu nhân sự đáp ứng điều kiện; không giám sát, ngăn ngừaxung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liênquan, giữa các khách hàng hoặc giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,người hành nghề chứng khoán và khách hàng; không xây dựng hệ thống công nghệthông tin, cơ sở dữ liệu dự phòng để bảo đảm hoạt động an toàn và liên tục;
b) Vi phạm quy định vềtrách nhiệm của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong việc thực hiệnnghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán; thực hiện hành vi bị cấm trong nghiệp vụtư vấn đầu tư chứng khoán;
c) Không thực hiện đúngquy trình phân bổ lệnh giao dịch, phân bổ tài sản giao dịch khi thực hiện giaodịch cho quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư ủy thácvà cho công ty;
d) Không tuân thủ tỷ lệđầu tư hoặc không thực hiện việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư theo quy địnhpháp luật; không tuân thủ quy định về tỷ lệ đầu tư an toàn của công ty quản lýquỹ đầu tư chứng khoán, của quỹ đầu tư chứng khoán khi thực hiện đầu tư giántiếp ra nước ngoài; không tuân thủ quy định về thông tin, quảng cáo, giới thiệuquỹ;
đ) Không thực hiện đúngquy định về ủy quyền hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
e) Đưa ra nhận định hoặcđảm bảo với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên khoản đầutư của khách hàng hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ trừ trường hợp đầutư vào chứng khoán có thu nhập cố định;
g) Vi phạm quy định vềmở tài khoản giao dịch chứng khoán, mở tài khoản giao dịch chứng khoán pháisinh cho chính mình, cho khách hàng ủy thác, quỹ đầu tư chứng khoán, công tyđầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
h) Thực hiện giao dịchtài sản cho khách hàng ủy thác đầu tư với khối lượng, giá trị giao dịch trongnăm thông qua một công ty chứng khoán vượt quá giới hạn về tỷ lệ tổng khốilượng, giá trị giao dịch trong năm của khách hàng ủy thác;
i) Thực hiện hành vi viphạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện hành vi viphạm quy định tại các điểm b, d và e khoản 3 Điều 26 Nghị định này;
b) Không thực hiện đúngquy trình, định giá sai giá của chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng, giá trịdanh mục đầu tư của quỹ đầu chứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoán, củanhà đầu tư uỷ thác;
c) Vi phạm quy định vềhạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, người cóliên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và nhân viên làm việc tạicông ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; vi phạm quy định về hạn chế đối vớihoạt động của công ty đầu tư chứng khoán; vi phạm quy định về quỹ đầu tư bất độngsản; vi phạm quy định về hạn chế đối với hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Không đảm bảo việcđầu tư tài sản của khách hàng ủy thác là cá nhân, tổ chức nước ngoài tuân thủquy định pháp luật về quản lý ngoại hối, về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại cácdoanh nghiệp Việt Nam;
đ) Đứng tên chủ sở hữutài sản thay mặt cho khách hàng ủy thác khi khách hàng không có yêu cầu bằngvăn bản hoặc thực hiện giao dịch cho khách hàng ủy thác trong trường hợp đứngtên chủ sở hữu tài sản thay mặt cho khách hàng nhưng không được khách hàng chấpthuận trước khi thực hiện giao dịch.
4. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện hành vitrốn tránh nghĩa vụ pháp lý, hạn chế phạm vi bồi thường và trách nhiệm tàichính của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chuyển rủi ro từ công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán sang nhà đầu tư;
b) Sử dụng tài sản củaquỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán để đầu tư vào chính quỹ đầutư, công ty đầu tư chứng khoán đó hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tưchứng khoán khác thành lập và hoạt động tại Việt Nam hoặc góp vốn liên doanh,liên kết hoặc đầu tư tài chính vào chính công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoánvà người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Vi phạm quy định vềđầu tư tài chính, mua cổ phần, phần vốn góp, trái phiếu, tham gia góp vốn thànhlập doanh nghiệp, nắm giữ cổ phần;
d) Vi phạm quy định vềviệc đi vay để tài trợ cho hoạt động của quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứngkhoán;
d) Sử dụng tài sản củaquỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, tài sản ủy thác để thanhtoán nghĩa vụ nợ, cho vay hoặc bảo lãnh bất kỳ khoản vay nào của công ty, ngườicó liên quan của công ty hoặc bất kỳ đối tác nào;
e) Vi phạm quy định vềviệc cho vay hoặc giao vốn của công ty cho Tổ chức, cá nhân;
g) Cho khách hàng vay,mượn chứng khoán hoặc các tài sản khác; môi giới giao dịch giữa khách hàng vàbên thứ ba;
h) Không lưu ký và quảnlý tách biệt tài sản và vốn của từng nhà đầu tư ủy thác, của từng quỹ đầu tưchứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứngkhoán quản lý; không tách biệt tài sản uỷ thác, tài sản của quỹ đầu tư chứngkhoán, của công ty đầu tư chứng khoán và tài sản của chính công ty quản lý quỹđầu tư chứng khoán;
i) Thực hiện đầu tư vàotài sản không đúng quy định pháp luật cho khách hàng ủy thác;
k) Thông đồng với côngty chứng khoán thực hiện giao dịch quá mức đối với các chứng khoán trong danh mụcđầu tư của một quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý để công tychứng khoán thu lợi từ phí môi giới;
l) Đầu tư chứng khoánphái sinh từ nguồn vốn ủy thác, vốn của quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầutư chứng khoán khi hợp đồng quản lý danh mục đầu tư, điều lệ quỹ đầu tư chứngkhoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán không có Điều khoản cho phép sử dụngnguồn vốn ủy thác, vốn của quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứngkhoán để đầu tư chứng khoán phái sinh;
m) Đầu tư chứng khoánphái sinh từ nguồn vốn của mình, nguồn vốn vay và các nguồn vốn huy động hợppháp khác.
5. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với chi nhánh công ty quản lý quỹnước ngoài tại Việt Nam thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Vi phạm quy định vềhuy động và quản lý quỹ, tài sản tại Việt Nam;
b) Vi phạm quy định vềquản lý ngoại hối, tỷ lệ sở hữu tại các doanh nghiệp Việt Nam;
c) Thực hiện đầu tư vàotài sản không đúng quy định pháp luật cho khách hàng ủy thác;
d) Chào bán, phát hànhchứng khoán để huy động vốn cho chính mình tại Việt Nam;
đ) Vi phạm quy định phápluật chứng khoán về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài;
e) Không lưu ký và quảnlý tách biệt tài sản và vốn của từng nhà đầu tư ủy thác, của từng quỹ đầu tư,của công ty đầu tư chứng khoán do chi nhánh quản lý; không tách biệt tài sản ủythác, tài sản của quỹ đầu tư, của công ty đầu tư chứng khoán và tài sản củachính chi nhánh.
6. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người hànhnghề chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 2, cácđiểm b, d khoản 3, các điểm g, i khoản 4 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt độngkinh doanh, dịch vụ chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chinhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài trong thời hạn từ 01 đến 03 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc lưu ký và quản lý tách biệt tài sảnvà vốn của từng nhà đầu tư ủy thác, của từng quỹ đầu tư chứng khoán, của côngty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánhcông ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam quản lý; buộc quản lý tách biệt tàisản uỷ thác, tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoánvà tài sản của chính công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh côngty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi viphạm quy định tại điểm h khoản 4 và điểm e khoản 5 Điều này.
Điều 28. Vi phạm quyđịnh về hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻtự quản lý vốn thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không sửa đổi, bổsung hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốnkhi phát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung theo quy định phảicó trong hồ sơ hoặc khi phát sinh thông tin liên quan đến hồ sơ đã nộp;
b) Không ban hành quytrình định giá giá trị tài sản ròng công ty đầu tư chứng khoán hoặc không xácđịnh giá trị tài sản ròng hoặc định giá sai giá trị tài sản ròng công ty đầu tưchứng khoán.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty đầu tư chứng khoán riênglẻ tự quản lý vốn thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Tham gia xây dựng,triển khai và phát triển dự án bất động sản;
b) Vi phạm quy định vềhạn chế đối với hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán, về tỷ lệ đầu tư antoàn khi thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Thực hiện giao dịchlàm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp không đúng quy định phápluật; thực hiện tăng, giảm vốn điều lệ không đúng quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với công ty đầu tư chứng khoán riênglẻ tự quản lý vốn lập, xác nhận hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứngkhoán riêng lẻ tự quản lý vốn có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấusự thật
4. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc huỷ bỏ thông tin, cải chính thôngtin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 29. Vi phạm quyđịnh về hoạt động của đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
1. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầutư chứng khoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không đảm bảo điềukiện đăng ký hoạt động đại lý phân phối;
b) Không nhận diện thôngtin nhà đầu tư hoặc không thiết lập hệ thống để quản lý, lưu trữ đầy đủ thôngtin về nhà đầu tư theo quy định pháp luật;
c) Vi phạm quy địnhtrong nhận và chuyển lệnh giao dịch của nhà đầu tư; không thiết lập hệ thốngtiếp nhận lệnh giao dịch theo quy định pháp luật;
d) Vi phạm quy định vềquản lý tài khoản của nhà đầu tư, tiểu khoản của nhà đầu tư;
d) Không cập nhật đầyđủ, chính xác kịp thời mà số giao dịch chứng khoán và trạng thái sở hữu của nhàđầu tư nước ngoài;
e) Không cập nhật thôngtin về sở hữu sau giao dịch của nhà đầu tư, không gửi xác nhận giao dịch chonhà đầu tư.
2. Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầutư chứng khoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Vi phạm quy địnhtrong phân phối chứng chỉ quỹ;
b) Vi phạm quy địnhtrong thực hiện lệnh mua, lệnh bán chứng chỉ quỹ.
3. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầutư chứng khoán không đăng ký hoạt động đại lý phân phối theo quy định phápluật.
Điều 30. Vi phạm quyđịnh về văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tưchứng khoán, công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện thủ tụcđiều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, chấmdứt hoạt động văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với Trưởng đại diện, nhân viên tại vănphòng đại diện đồng thời kiêm nhiệm vị trí trong trường hợp không được kiêmnhiệm.
3. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Hoạt động văn phòngđại diện khi chưa đáp ứng đủ điều kiện; không đăng ký hoạt động văn phòng đạidiện hoặc hoạt động văn phòng đại diện khi chưa được chấp thuận hoặc chưa đượccấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện;
b) Làm đại diện cho tổchức khác; thực hiện chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòngđại diện cho cá nhân, tổ chức khác;
c) Tẩy xoá, sửa chữa làmthay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
4. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với Trưởng đại diện văn phòng đạidiện của công ty chứng khoán nước ngoài hoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tạiViệt Nam thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam ngoài phạm vi hoạt độngcủa văn phòng đại diện.
5. Tước quyền sử dụnggiấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong thời hạn từ 18 thángđến 24 tháng đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán thực hiện một trong cáchành vi sau:
a) Lập, xác nhận hồ sơđề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện có thông tinsai lệch, sai sự thật;
b) Hoạt động văn phòngđại diện sai mục đích hoặc hoạt động không đúng nội dung trong giấy chứng nhậnđăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
6. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt độngvăn phòng đại diện trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi viphạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật viphạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy chứngnhận bị tẩy xóa, sửa chữa đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3Điều này.
Điều 31. Vi phạm quyđịnh về thành lập quỹ thành viên
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không sửa đổi, bổ sung hồsơ thành lập quỹ thành viên khi phát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sótnội dung theo quy định phải có trong hồ sơ hoặc khi phát sinh thông tin liênquan đến hồ sơ đã nộp.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng phương tiệnthông tin đại chúng để quảng cáo, kêu gọi góp vốn, thăm dò thị trường trong quátrình thành lập quỹ thành viên;
b) Thực hiện tăng, giảmvốn điều lệ không đúng quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Không báo cáo về việcthành lập quỹ thành viên theo quy định pháp luật hoặc thành lập quỹ thành viênkhi chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;
b) Không báo cáo theothời hạn pháp luật quy định về rủi ro, tổn thất tài sản quỹ.
4. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đốn 500.000.000 đồng đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ thànhlập quỹ thành viên có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật.
5. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc huỷ bỏ thông tin, cải chính thôngtin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 32. Vi phạm quyđịnh về hành nghề chứng khoán và về quản lý nhân viên, người hành nghề chứngkhoán
1. Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không báo cáo theothời hạn pháp luật quy định khi thay đổi người hành nghề chứng khoán;
b) Không bảo đảm nhânviên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ có đủ chứng chỉ hành nghề chứng khoán phùhợp với nghiệp vụ thực hiện; bố trí người có chứng chỉ hành nghề chứng khoánthực hiện nghiệp vụ không phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đượccấp;
c) Bố trí nhân viên,người hành nghề chứng khoán kiêm nhiệm công việc trong trường hợp không đượckiêm nhiệm.
2. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Bố trí người chưa cóchứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc người đang trong thời gian bị tước quyềnsử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán thực hiện nghiệp vụ, vị trí mà theo quyđịnh pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Không báo cáo theothời hạn pháp luật quy định khi phát hiện người hành nghề chứng khoán thực hiệnhành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối vớingười hành nghề chứng khoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Đồng thời làm việccho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹđầu tư chứng khoán nơi mình làm việc;
b) Đồng thời làm Giámđốc hoặc Tổng giám đốc của một Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặctổ chức niêm yết.
4. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Mượn, thuê chứng chỉhành nghề chứng khoán hoặc cho mượn, cho thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Tẩy xoá, sửa chữa làmthay đổi nội dung chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
5. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Sử dụng tên hoặc tàikhoản của khách hàng để đăng ký, giao dịch chứng khoán;
b) Thực hiện mua, bánchứng khoán trên tài khoản giao dịch ủy thác vượt quá phạm vi được ủy thác, giátrị tài sản ủy thác và mục tiêu đầu tư của khách hàng ủy thác; đầu tư thay chokhách hàng, trừ trường hợp ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán củanhà đầu tư cá nhân;
c) Môi giới giao dịchvay, mượn tài sản giữa các khách hàng hoặc giữa khách hàng và bên thứ ba, trừtrường hợp vay chứng khoán để sửa lỗi giao dịch hoặc vay để thực hiện các giaodịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục.
6. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Sử dụng tài khoản,tài sản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác hoặc không đúng nộidung ủy thác; sử dụng tài khoản hoặc tiền, chứng khoán trên tài khoản của kháchhàng khi chưa được công ty chứng khoán ủy quyền theo sự ủy thác của khách hàngcho công ty chứng khoán bằng văn bản;
b) Thực hiện việc bánhoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán hoặc cho kháchhàng vay chứng khoán trong trường hợp không được phép thực hiện.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu tang vật viphạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là chứng chỉhành nghề chứng khoán bị tẩy xóa, sửa chữa đối với hành vi vi phạm quy định tạiđiểm b khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợibất hợp pháp có được do thực hiện hành vi cho thuê chứng chỉ hành nghề chứngkhoán quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc hoàn trả chứngkhoán, tiền thuộc sở hữu của khách hàng trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi viphạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
Mục 10. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 33. Vi phạm quyđịnh về giao dịch của cổ đông sáng lập; cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sởhữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhàđầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹđóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếucó quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹcủa quỹ đóng; người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoánđại chúng, quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ
1. Phạt tiền từ25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi công bố thông tin khôngđúng thời hạn khi có thay đổi về tỷ lệ cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ sở hữu quacác ngưỡng 1% số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết hoặc chứng chỉ quỹ của quỹđóng.
2. Hành vi công bố thôngtin không đúng thời hạn về việc dự kiến giao dịch, về kết quả thực hiện giaodịch bị xử phạt theo giá trị chứng khoán đăng ký giao dịch như sau:
a) Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tráiphiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền muachứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đạichúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
b) Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tráiphiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền muachứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đạichúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
c) Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tráiphiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền muachứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng,công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
d) Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tráiphiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền muachứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đạichúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
đ) Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyềnmua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công tyđại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
e) Phạt tiền từ90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyềnmua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công tyđại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
g) Phạt tiền từ110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch có giá trị từ5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyềnmua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công tyđại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
h) Phạt tiền 5% giá trịđăng ký giao dịch nhưng không quá 3.000.000.000 đồng nếu đăng ký giao dịch cógiá trị từ 10.000.000.000 đồng trở lên cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếuchuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉquỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng,công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng.
3. Hành vi giao dịchngoài khoảng thời gian đăng ký hoặc ngoài khoảng thời gian Sở giao dịch chứngkhoán công bố thông tin, vượt quá giá trị theo quy định pháp luật hoặc vượt quágiá trị đăng ký bị xử phạt theo giá trị chứng khoán giao dịch thực tế như sau:
a) Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu giao dịch có giá trị dưới 100.000.000đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếuchuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảmdựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đạichúng, quỹ đại chúng;
b) Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu giao dịch có giá trị từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyểnđổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹhoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công tyđầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
c) Giao dịch có giá trịtừ 300.000.000 đồng trở lên cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi,quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ hoặcchứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầutư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng bị xử phạt như hành vi không công bốthông tin về việc dự kiến giao dịch quy định tại khoản 5 Điều này.
4. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau đây:
a) Công bố thông tinkhông đúng thời hạn khi sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyếtcủa một công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc chứng chỉquỹ của quỹ đóng hoặc khi không còn là cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trởlên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
b) Cổ đông sáng lập côngbố thông tin không đúng thời hạn trước khi thực hiện giao dịch cổ phiếu bị hạnchế chuyển nhượng.
c) Người nội bộ của côngty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của ngườinội bộ thực hiện đồng thời mua và bán chứng khoán của công ty đại chúng hoặcchứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc chứng quyền cóbảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoánđại chúng, quỹ đại chúng trong thời gian đăng ký giao dịch.
5. Hành vi không công bốthông tin về việc dự kiến giao dịch bị xử phạt theo giá trị chứng khoán giaodịch thực tế với mức phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định tại khoản 2Điều này.
6. Phạt tiền gấp hai lầnmức tiền phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này đối với hành vikhông công bố thông tin về kết quả thực hiện giao dịch; không công bố thông tinkhi có thay đổi về tỷ lệ cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ sở hữu qua các ngưỡng 1%số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết hoặc chứng chỉ quỹ; không công bố thôngtin khi sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công tyđại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đónghoặc khi không còn là cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉquỹ của quỹ đóng hoặc không công bố thông tin trước khi thực hiện giao dịch cổphiếu bị hạn chế chuyển nhượng.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ giao dịchchứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi không côngbố thông tin về việc dự kiến giao dịch khi thực hiện giao dịch có giá trị từ5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu,trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyềnmua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công tyđại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng;
b) Đình chỉ giao dịchchứng khoán trong thời hạn từ 03 tháng đến 05 tháng đối với hành vi không côngbố thông tin về việc dự kiến giao dịch khi thực hiện giao dịch có giá trị từ10.000.000.000 đồng trở lên cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyểnđổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹhoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công tyđầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng.
Điều 34. Vi phạm quyđịnh về giao dịch, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư
1. Đình chỉ giao dịchchứng khoán của nhà đầu tư trên các tài khoản nhà đầu tư cho người khác mượn đểgiao dịch chứng khoán hoặc đứng tên sở hữu chứng khoán hộ người khác dẫn đếnhành vi thao túng thị trường chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12tháng.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Vi phạm quy định vềtỷ lệ sở hữu nước ngoài;
b) Vi phạm quy định vềhoạt động đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứngkhoán Việt Nam;
c) Vi phạm quy định vềtỷ lệ sở hữu vốn cổ phần hoặc phần vốn góp của công ty chứng khoán, công tyquản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Vi phạm quy định vềmở tài khoản giao dịch chứng khoán, giao dịch ký quỹ chứng khoán, tài khoảngiao dịch uỷ quyền;
d) Vi phạm quy định vềgiao dịch trong ngày giao dịch hoặc trong đợt khớp lệnh định kỳ.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với nhà đầu tư chứng khoán chuyênnghiệp thực hiện hành vi chuyển nhượng chứng khoán chào bán riêng lẻ vi phạmquy định tại Điều31 Luật Chứng khoán, quyđịnh pháp luật về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thịtrường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
4. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện một hoặc một sốgiao dịch nhằm che giấu thông tin về quyền sở hữu thực sự đối với một chứngkhoán để trốn tránh hoặc để hỗ trợ người khác trốn tránh nghĩa vụ công bố thôngtin theo quy định hoặc nghĩa vụ phải tuân thủ trong thực hiện chào mua côngkhai hoặc quy định phải tuân thủ về tỷ lệ sở hữu nước ngoài trên thị trườngchứng khoán Việt Nam.
5. Hình thức xử phạt bổsung:
Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghềchứng khoán trong thời hạn từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quyđịnh tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợibất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm akhoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Buộc bán cổ phiếuhoặc vốn cổ phần hoặc phần vốn góp trong thời hạn tối đa 60 ngày để giảm tỷ lệnắm giữ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và ckhoản 2 Điều này.
Điều 35. Vi phạm sử dụngthông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán
1. Phạt tiền 10 lầnkhoản thu trái pháp luật nhưng không thấp hơn mức phạt tiền tối đa quy định tạikhoản 2 Điều 5 Nghị định này đối với hành vi sử dụng thông tin nội bộ để mua,bán chứng khoán mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợpkhông có khoản thu trái pháp luật hoặc mức phạt tính theo khoản thu trái phápluật thấp hơn mức phạt tiền tối đa quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định nàythì áp dụng mức phạt tiền tối đa quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này đểxử phạt.
2. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịchvụ chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với công ty chứngkhoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoánhoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hànhnghề chứng khoán trong thời hạn từ 18 tháng đến 24 tháng đối với người hànhnghề chứng khoán có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc nộp lại khoản thu trái pháp luật cóđược do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 36. Vi phạm thaotúng thị trường chứng khoán
1. Phạt tiền 10 lầnkhoản thu trái pháp luật nhưng không thấp hơn mức phạt tiền tối đa quy định tạikhoản 2 Điều 5 Nghị định này đối với hành vi thao túng thị trường chứng khoánmà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp không có khoản thutrái pháp luật hoặc mức phạt tính theo khoản thu trái pháp luật thấp hơn mức phạttiền tối đa quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này thì áp dụng mức phạt tiềntối đa quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này để xử phạt.
2. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịchvụ chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với công ty chứngkhoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoánhoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hànhnghề chứng khoán trong thời hạn từ 18 tháng đến 24 tháng đối với người hànhnghề chứng khoán có hành vi vi phạm quy định tại khoán 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc nộp lại khoản thu trái pháp luật cóđược do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 11. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG GIÁMSÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ
Điều 37. Vi phạm quyđịnh về đăng ký chứng khoán
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với công ty đại chúng không đăng kýchứng khoán hoặc đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứngkhoán Việt Nam không đúng thời hạn theo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty đại chúng vi phạm quy địnhvề thực hiện quyền, đăng ký, lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bùtrừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 38. Vi phạm quyđịnh về đăng ký hoạt động lưu ký, đăng ký hoạt động bù trừ và thanh toán chứngkhoán
1. Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, ngân hàngthương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đăng kýhoạt động lưu ký chứng khoán hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụbù trừ, thanh toán chứng khoán không thực hiện đăng ký thành viên lưu ký, thànhviên bù trừ và hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoántrong thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, ngân hàngthương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc chi nhánh của công ty chứngkhoán, ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ vàthanh toán chứng khoán khi chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định phápluật; hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán khi chưađược cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký, quyết định chấp thuận chochi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại được thực hiệnhoạt động lưu ký chứng khoán, giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ,thanh toán chứng khoán, chưa được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoánViệt Nam chấp thuận trở thành thành viên.
3. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, ngân hàngthương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký,đăng ký hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán có thông tin sai lệch, saisự thật hoặc che giấu sự thật.
4. Hình thức xử phạt bổsung:
Đình chỉ hoạt động lưu ký, hoạt động bùtrừ và thanh toán chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớihành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này trong trường hợp công ty chứngkhoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được cấp giấychứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứngkhoán.
5. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc huỷ bỏ thông tin, cải chính thôngtin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 39. Vi phạm quyđịnh về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứngkhoán Việt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, ngân hàng thanh toán thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không cung cấp đầyđủ, đúng thời hạn, chính xác danh sách người sở hữu chứng khoán và các tài liệuliên quan theo yêu cầu hợp lệ và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành củacông ty đại chúng, tổ chức phát hành;
b) Không thông báo theothời hạn pháp luật quy định hoặc thông báo không đầy đủ các quyền lợi phát sinhliên quan đến chứng khoán lưu ký của khách hàng.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừchứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau:
a) Vi phạm quy định vềbảo quản, lưu giữ chứng khoán; vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ vàthanh toán chứng khoán;
b) Thành viên bù trừ mấtkhả năng thanh toán, bị đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên không thực hiệnchuyển tài sản ký quỹ và vị thế mở của nhà đầu tư sang thành viên bù trừ thaythế theo yêu cầu của nhà đầu tư; không thực hiện các giao dịch để thanh lý,đóng vị thế theo yêu cầu của nhà đầu tư; không thực hiện thanh lý, đóng vị thếtrên tài khoản tự doanh, tài khoản tạo lập thị trường; không bảo đảm ưu tiênthực hiện các giao dịch của nhà đầu tư trước các giao dịch đóng vị thế hoặc mởvị thế của chính mình.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừchứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ và phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với nhân viên của thành viên lưu kýhoặc nhân viên của thành viên bù trừ thực hiện một trong các hành vi vi phạmsau:
a) Ghi nhận không chínhxác tài sản, các quyền tài sản và các lợi ích có liên quan đến tài sản nhận lưuký của khách hàng; hạch toán sai trên tài khoản lưu ký chứng khoán, tài khoảnvị thế hoặc tài khoản ký quỹ; thanh toán không đúng thời hạn, thực hiện chuyểnquyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký không qua Tổng công ty lưu ký và bù trừchứng khoán Việt Nam;
b) Thực hiện giao dịchchứng khoán khi chưa được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Namhạch toán vào tài khoản chứng khoán giao dịch của thành viên;
c) Không bảo vệ cơ sở dữliệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứngkhoán theo quy định;
d) Không bảo mật thôngtin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng;
đ) Không quản lý táchbiệt tài khoản lưu ký, tài khoản ký quỹ là tiền và chứng khoán của khách hàngtại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký,thành viên bù trừ với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoánViệt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ; không mở tài khoản lưu ký, tàikhoản ký quỹ chi tiết cho từng khách hàng và quản lý tách biệt tài sản, vị thếgiao dịch của từng khách hàng và của khách hàng với thành viên bù trừ;
e) Không quản lý táchbiệt tài khoản, tài sản của thành viên bù trừ với tài khoản, tài sản của Tổngcông ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; không quản lý tách biệt tàikhoản, tài sản của từng thành viên bù trừ hoặc không quản lý tách biệt tàikhoản, tài sản ký quỹ của từng thành viên bù trừ và các khách hàng của chínhthành viên bù trừ đó; tách biệt giữa tài sản ký quỹ, tiền gửi thanh toán chogiao dịch chứng khoán phái sinh và tiền gửi thanh toán cho giao dịch chứngkhoán cơ sở;
g) Không thu đủ tài sảnký quỹ của khách hàng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán.
4. Phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừchứng khoán Việt Nam thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Cấp giấy chứng nhậnthành viên lưu ký, thành viên bù trừ khi chưa đáp ứng đủ điều kiện hoặc khichưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưuký chứng khoán, giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanhtoán giao dịch chứng khoán; thu hồi giấy chứng nhận thành viên lưu ký, giấychứng nhận thành viên bù trừ khi không thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhậnthành viên lưu ký, giấy chứng nhận thành viên bù trừ;
b) Sử dụng chứng khoán,tài sản ký quỹ của khách hàng vì lợi ích của cá nhân, tổ chức khác hoặc vì lợiích của chính Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
5. Phạt tiền từ400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừchứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ và phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với nhân viên của thành viên lưu ký,thành viên bù trừ thực hiện hành vi sửa chữa, làm thất lạc chúng từ trong thanhtoán, chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán.
6. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt độnglưu ký chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với thành viênlưu ký, thành viên bù trừ vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớingười hành nghề chứng khoán vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc quản lý táchbiệt tài khoản lưu ký, tài khoản ký quỹ là tiền và chứng khoán của khách hàngtại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký,thành viên bù trừ với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoánViệt Nam, thành viên lưu ký, thành viên bù trừ; buộc mở tài khoản lưu ký, tàikhoản ký quỹ chi tiết cho từng khách hàng; buộc quản lý tách biệt tài sản, vịthế giao dịch của từng khách hàng và của khách hàng với thành viên bù trừ đốivới hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này trong thời hạn tối đa06 tháng kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành;
b) Buộc quản lý táchbiệt tài khoản, tài sản của thành viên bù trừ với tài khoản, tài sản của Tổngcông ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; buộc quản lý tách biệt tàikhoản, tài sản của từng thành viên bù trừ; buộc quản lý tách biệt tài khoản,tài sản ký quỹ của từng thành viên bù trừ và các khách hàng của chính thànhviên bù trừ đó; buộc tách biệt giữa tài sản ký quỹ, tiền gửi thanh toán chogiao dịch chứng khoán phái sinh và tiền gửi thanh toán cho giao dịch chứngkhoán cơ sở đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này trongthời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệulực thi hành.
Điều 40. Vi phạm quyđịnh về trách nhiệm của ngân hàng lưu ký
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với ngân hàng lưu ký thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện đúngvà đầy đủ nghĩa vụ của ngân hàng lưu ký theo quy định tại hợp đồng lưu ký chứngkhoán, điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và theo quy định pháp luật;
b) Không lập, lưu giữ hồsơ, chứng từ theo quy định; hồ sơ, chứng từ lưu giữ không phản ánh chính xác,chi tiết các giao dịch của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tưchứng khoán, nhà đầu tư ủy thác, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định phápluật;
c) Không cung cấp thôngtin, cung cấp thông tin không đầy đủ, chính xác cho công ty quản lý quỹ đầu tưchứng khoán;
d) Không đảm bảo có đủsố nhân viên nghiệp vụ tối thiểu có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với quy địnhpháp luật;
đ) Chưa xây dựng quytrình hoạt động, quản lý rủi ro để đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quyđịnh pháp luật.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với ngân hàng lưu ký thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện hoạt độngthu, chi, thanh toán và chuyển giao tiền, chứng khoán không chính xác hoặckhông đúng thời gian quy định;
b) Thực hiện việc thanhtoán cho các giao dịch không phù hợp với điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, hợpđồng ủy thác và hợp đồng lưu ký chứng khoán;
c) Không thực hiện đúng,đầy đủ, chính xác lệnh hoặc chỉ thị hợp pháp khác của công ty quản lý quỹ đầutư chứng khoán, của ngân hàng giám sát và các quyền phát sinh trong việc thựchiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến quyền sở hữu tài sản của quỹ đầu tưchứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoán và của nhà đầu tư ủy thác trongphạm vi hợp đồng lưu ký chứng khoán, hợp đồng giám sát và quy định pháp luật cóliên quan;
d) Không thực hiện đúng,đầy đủ, chính xác việc thanh lý tài sản, phương án xử lý các tài sản còn lại vàthực hiện báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các thông tin cần thiết có liênquan đến việc giải thể quỹ đầu tư.
3. Phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với ngân hàng lưu ký thực hiện hànhvi không lưu ký, không tách biệt tài sản của từng quỹ đầu tư, của công ty đầutư chứng khoán, của từng khách hàng ủy thác và tài sản của ngân hàng theo quyđịnh pháp luật.
4. Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với ngân hàng lưu ký thực hiện hànhvi sử dụng tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, của công ty đầu tư chứng khoán,của nhà đầu tư uỷ thác không đúng quy định pháp luật.
5. Hình thức xử phạt bổsung:
Đình chỉ hoạt động lưu ký trong thời hạntừ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phụchậu quả:
a) Buộc lưu ký, quản lýtách biệt tài sản của từng quỹ đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán, của từngkhách hàng ủy thác và tài sản của ngân hàng theo quy định pháp luật đối vớihành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này trong thời hạn tối đa 06 tháng kểtừ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành;
b) Buộc nộp lại số lợibất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 41. Vi phạm quyđịnh về trách nhiệm của ngân hàng giám sát
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với ngân hàng giám sát thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện đúngvà đầy đủ nghĩa vụ của ngân hàng giám sát theo quy định tại hợp đồng giám sát,điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện hành vi viphạm quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 40 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với ngân hàng giám sát thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Là người có liên quanhoặc tham gia điều hành, quản trị công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặccó quan hệ sở hữu, tham gia góp vốn, nắm giữ cổ phần, vay hoặc cho vay với côngty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và ngược lại;
b) Là đối tác mua, bántrong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, của công ty đầu tư chứngkhoán;
c) Không giám sát hoạtđộng, hạn chế đầu tư của quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện;
d) Không báo cáo theothời hạn pháp luật quy định cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện viphạm của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán vàtổ chức, cá nhân có liên quan;
đ) Không thông báo theothời hạn pháp luật quy định cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việcngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viêncủa ngân hàng giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động và bảo quản tài sản củaquỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán là người có liên quan hoặc có quan hệsở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công tyđầu tư chứng khoán và ngược lại;
e) Không tách biệt vềhoạt động, hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống báo cáo giữa bộ phận cung cấpdịch vụ xác định giá trị tài sản ròng, bộ phận thực hiện chức năng giám sát, bộphận chịu trách nhiệm lập, lưu trữ và cập nhật sổ đăng ký nhà đầu tư;
g) Không thực hiện đầyđủ trách nhiệm của ngân hàng giám sát tại các báo cáo liên quan đến tài sản vàhoạt động của quỹ đầu tư do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán lập; xácnhận báo cáo tài sản quỹ đại chúng, tài sản công ty đầu tư chứng khoán, báo cáoxác định giá trị tài sản ròng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, côngty đầu tư chứng khoán lập không chính xác hoặc sai lệch.
Mục 12. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO
Điều 42. Vi phạm quyđịnh về công bố thông tin
1. Phạt cảnh cáo đối vớimột trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện đăngký, đăng ký lại người công bố thông tin hoặc người được ủy quyền công bố thôngtin hoặc không ban hành quy chế về công bố thông tin;
b) Không thông báo vớiỦy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty convề địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ nàytheo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ đầy đủquy định pháp luật về phương tiện, hình thức công bố thông tin;
b) Không lưu giữ thôngtin công bố theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Công bố thông tinkhông đúng thời hạn theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán;
b) Công bố thông tinkhông đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy banChứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con quy địnhtại khoản3 Điều 120, khoản 4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán;
c) Công bố thông tin cánhân của chủ thể khi chưa được chủ thể đồng ý.
4. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không công bố đối vớithông tin phải công bố theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy banChứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con quy địnhtại khoản3 Điều 120, khoản 4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán;
b) Không xác nhận hoặcđính chính thông tin hoặc xác nhận, đính chính thông tin không đúng thời hạntheo quy định pháp luật khi có thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán hoặckhi nhận được yêu cầu xác nhận, đính chính thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhànước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con theo quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán.
5. Phạt tiền từ 100.000.000đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi tạo dựng thông tin sai sự thật hoặccông bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán.
6. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc huỷ bỏ thông tin hoặc cải chínhthông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều 43. Vi phạm quyđịnh về báo cáo
1. Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lưu giữ thông tin đãbáo cáo theo quy định pháp luật.
2. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Báo cáo không đúngthời hạn theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhànước quy định tại khoản3 Điều 120, khoản 4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán;
b) Báo cáo không đầy đủnội dung theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhànước quy định tại khoản3 Điều 120, khoản 4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán.
3. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không báo cáo đối vớithông tin phải báo cáo theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của Ủy banChứng khoán Nhà nước quy định tại khoản3 Điều 120, khoản 4 Điều 123, khoản 3 Điều 124 Luật Chứng khoán;
b) Báo cáo có nội dungsai lệch hoặc sai sự thật
4. Biện pháp khắc phụchậu quả:
Buộc báo cáo thông tin chính xác đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Mục 13. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ KIỂM TOÁN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, TỔ CHỨC NIÊM YẾT, TỔ CHỨC THỰC HIỆNCHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNGKHOÁN, QUỸ VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 44. Vi phạm quyđịnh về kiểm toán công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức thực hiện chàobán chứng khoán ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán,quỹ và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Tổ chức kiểm toánđược chấp thuận thực hiện hành vi vi phạm quy định về báo cáo khi thay đổi têngọi, địa chỉ trụ sở hoặc lĩnh vực hành nghề, danh sách kiểm toán viên hành nghềvà các thay đổi dẫn đến việc không còn đủ điều kiện được chấp thuận kiểm toánthì bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo khi báocáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm dưới 15 ngày so với quy định;
b) Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nướcchậm từ 15 ngày trở lên so với quy định;
c) Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi không báo cáo cho Ủy ban Chứng khoánNhà nước theo quy định.
2. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thông báo chođơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật và quyđịnh liên quan đến việc lập, trình bày báo cáo tài chính được kiểm toán hoặckhông kiến nghị đơn vị được kiểm toán có biện pháp ngăn ngừa, sửa chữa, xử lýsai phạm hoặc không ghi ý kiến vào báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý theo quyđịnh của chuẩn mực kiểm toán trong trường hợp đơn vị được kiểm toán không sửachữa, xử lý sai phạm;
b) Không thông báo theothời hạn pháp luật quy định cho đơn vị được kiểm toán hoặc cho người thứ bahoặc cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi có nghi ngờ hoặc phát hiện đơn vị đượckiểm toán có sai phạm trọng yếu do không tuân thủ pháp luật và các quy định cóliên quan đến báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
c) Không giải trình,cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kiểm toán hoặc giải trình,cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kiểm toán không đúng thờihạn, không đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyđịnh tại khoản3 Điều 21 Luật Chứng khoán.
3. Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuậnthực hiện hành vi giao một phần hoặc toàn bộ công việc kiểm toán công ty đại chúng,tổ chức niêm yết, tổ chức thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng, công tychứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ và các công ty quản lý quỹ đầu tưchứng khoán cho tổ chức kiểm toán không được chấp thuận thực hiện.
4. Biện pháp khắc phục hậuquả:
Buộc giải trình, cung cấp thông tin, sốliệu liên quan đến hoạt động kiểm toán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối vớihành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này trong thời hạn tối đa 10ngày kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành.
Mục 14. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN VÀ PHÒNG, CHỐNG KHỦNG BỐ TRONG LĨNH VỰC CHỨNGKHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 45. Hành vi vi phạmquy định về phòng, chống rửa tiền và phòng, chống khủng bố trong lĩnh vực chứngkhoán và thị trường chứng khoán
1. Công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định vềnhận biết và cập nhật thông tin khách hàng thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tinnhận biết khách hàng theo quy định tại Điều8, Điều 9 và Điều 10 Luật Phòng, chống rửa tiền;
b) Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không áp dụng các biện phápnhận biết khách hàng, biện pháp đánh giá tăng cường quy định tại khoản 2, khoản 3 vàkhoản 4 Điều 12 Luật Phòng, chống rửa tiền, khôngbáo cáo các giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều 22 LuậtPhòng, chống rửa tiền;
c) Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống quản lýrủi ro để xác định khách hàng nước ngoài là cá nhân có ảnh hưởng chính trị theoquy định tại khoản2 và khoản 3 Điều 13 Luật Phòng, chống rửa tiền.
2. Công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định vềkiểm toán nội bộ, rà soát khách hàng trong phòng, chống rửa tiền thì bị xử phạtnhư sau:
a) Phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát khách hàng vàcác bên liên quan theo các danh sách cảnh báo trước khi thiết lập mối quan hệhoặc cung cấp các dịch vụ cho khách hàng;
b) Phạt tiền từ40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không báo cáo cơquan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi có khách hàng vàbên có liên quan nằm trong các danh sách cảnh báo; không thực hiện kiểm toánnội bộ về phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán, công ty quảnlý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định nộibộ về phòng, chống rửa tiền sau đây:
a) Không ban hành vàtuân thủ quy định nội bộ về phòng chống rửa tiền;
b) Không xây dựng quyđịnh phân loại khách hàng, không phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửatiền theo quy định của pháp luật; không ban hành quy trình quản lý rủi ro cácgiao dịch liên quan tới công nghệ mới theo quy định tại Điều 15 Luật Phòng,chống rửa tiền.
4. Công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hành vi bị cấm trong phòng,chống rửa tiền thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc cung cấp thôngtin phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền theo quy định tại khoản 6 Điều 7 LuậtPhòng, chống rửa tiền;
b) Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tinphục vụ công tác phòng, chống rửa tiền theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền theo quy định tại khoản4 Điều 18 Luật Phòng, chống rửa tiền;
c) Phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập hoặc duy trìtài khoản vô danh, tài khoản sử dụng tên giả theo quy định tại khoản 2 Điều 7 LuậtPhòng, chống rửa tiền;
d) Phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức, tham gia hoặctạo Điều kiện thực hiện hành vi rửa tiền.
5. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Namvà công ty con không lưu giữ và cập nhật thông tin cơ bản về cơ cấu tổ chức,người sáng lập, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp niêm yết theo quy địnhtại khoản1 Điều 18 Luật Phòng, chống rửa tiền.
6. Công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hành vi vi phạm quy định vềchống tài trợ khủng bố thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không áp dụng các biện phápnhận biết, cập nhật thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng,chống khủng bố;
b) Phạt tiền từ80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tố giác tài trợkhủng bố.
7. Hình thức xử phạt bổsung:
Đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịch vụchứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quyđịnh tại điểm d khoản 4 Điều này.
Mục 15. HÀNH VI VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Điều 46. Hành vi cản trởviệc thanh tra, kiểm tra, yêu cầu cung cấp thông tin
1. Phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Từ chối cung cấpthông tin, tài liệu, dữ liệu điện tử hoặc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệuđiện tử không đúng thời hạn, không đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của đoànthanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền;
b) Chống đối, cản trở,gây khó khăn hoặc trốn tránh việc thanh tra, kiểm tra của người có thẩm quyền;không giải trình, không đến làm việc theo yêu cầu của người có thẩm quyền;
c) Cố ý trì hoãn, trốntránh, không thi hành quyết định hành chính của người có thẩm quyền; không thựchiện các yêu cầu, kiến nghị, kết luận, quyết định xử lý của đoàn thanh tra,kiểm tra, người có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ70.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Che giấu, sửa chữachứng từ, tài liệu, sổ sách, dữ liệu điện tử hoặc làm thay đổi tang vật trongkhi đang bị thanh tra, kiểm tra;
b) Tự ý tháo bỏ, tẩu tánhoặc có hành vi khác làm thay đổi tình trạng niêm phong tiền, chứng khoán, sổsách, hồ sơ, chứng từ kế toán hoặc các tang vật, phương tiện bị niêm phongkhác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanhtra.
3. Hình thức xử phạt bổsung:
a) Đình chỉ hoạt độngkinh doanh, dịch vụ chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớicông ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công tychứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có hành vi vi phạmquy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụngchứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớingười hành nghề chứng khoán có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này;
c) Tịch thu tang vật viphạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là chứng từ,tài liệu, sổ sách, dữ liệu điện tử đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm akhoản 2 Điều này.
Chương III
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT, LẬP BIÊN BẢN VI PHẠMHÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC XỬ PHẠT BỔ SUNG, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 47. Thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính
1. Chánh Thanh tra Ủy banChứng khoán Nhà nước, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Ủy ban Chứng khoánNhà nước có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 100.000.000 đồngđối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân;
c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnđăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quyđịnh tại Khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
d) Đình chỉ giao dịch chứng khoán theoquy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định này;
đ) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung vàbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị địnhnày.
2. Chủ tịch Ủy ban Chứngkhoán Nhà nước có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 10 lần khoản thutrái pháp luật đối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 05 lần khoản thu tráipháp luật đối với cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 vàkhoản 1 Điều 36 Nghị định này;
c) Phạt tiền tối đa đến 3.000.000.000đồng đối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 1.500.000.000 đồng đối với cá nhâncó các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực chứng khoán;
d) Đình chỉ giao dịch chứng khoán cóthời hạn từ 01 tháng đến 12 tháng; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng kýhoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thời hạn từ 01tháng đến 24 tháng;
đ) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung vàbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị địnhnày.
3. Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 10 lần khoản thutrái pháp luật đối với Tổ chức và phạt tiền tối đa đến 05 lần khoản thu tráipháp luật đối với cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 vàkhoản 1 Điều 36 Nghị định này;
c) Phạt tiền tối đa đến 3.000.000.000đồng đối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 1.500.000.000 đồng đối với cá nhâncó các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực chứng khoán;
d) Đình chỉ giao dịch chứng khoán cóthời hạn từ 01 tháng đến 12 tháng; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng kýhoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thời hạn từ 01tháng đến 24 tháng;
đ) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung vàbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị địnhnày.
Điều 48. Thẩm quyền lậpbiên bản vi phạm hành chính
1. Các chức danh nêu tại Điều 47 Nghịđịnh này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán vàthị trường chứng khoán được quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quyđịnh.
2. Công chức thuộc ngành tài chính đangthi hành nhiệm vụ, công vụ; công chức, viên chức, người có thẩm quyền đang thihành nhiệm vụ, công vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chínhdo cơ quan, người có thẩm quyền ban hành khi phát hiện hành vi vi phạm hànhchính được quy định tại Nghị định này phải kịp thời lập biên bản vi phạm hànhchính theo quy định và chuyển biên bản vi phạm hành chính đến người có thẩmquyền xử phạt để tiến hành xử phạt.
Điều 49. Áp dụng hìnhthức đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán
1. Khi áp dụng hình thức xử phạt bổ sunglà đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán quy định tại điểm a khoản2 Điều 20, điểm a khoản 7 Điều 24, điểm a khoản 7 Điều 26, điểm b khoản 6 Điều27, điểm a khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 2 Điều 36, khoản 7 Điều 45, điểm akhoản 3 Điều 46 Nghị định này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 47 Nghịđịnh này có quyền ra quyết định đình chỉ có thời hạn một, một số hoặc toàn bộnghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ chứng khoán của tổ chức vi phạm.
2. Trường hợp chỉ ra quyết định đình chỉcó thời hạn một hoặc một số nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ chứng khoán thì ngườicó thẩm quyền quy định tại Điều 47 Nghị định này phải ghi rõ trong quyết địnhxử phạt về nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ chứng khoán bị đình chỉ, thời hạn đìnhchỉ và hiệu lực thi hành của quyết định đình chỉ.
3. Trường hợp bị đình chỉ có thời hạnhoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, tổ chức vi phạm phải dừng ngay mộtphần hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ chứng khoán hoặc các hoạt độngkhác được ghi trong quyết định xử phạt và phải tuân thủ các quy định cấm hoặchạn chế thực hiện trong thời gian bị đình chỉ hoạt động.
Điều 50. Áp dụng hìnhthức đình chỉ hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán
Khi áp dụng hình thức xử phạt bổ sung làđình chỉ hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán quy địnhtại khoản 4 Điều 38, điểm a khoản 6 Điều 39, khoản 5 Điều 40 Nghị định này,người có thẩm quyền quy định tại Điều 47 Nghị định này có quyền ra quyết địnhĐình chỉ có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ hoạt động lưu ký, hoạt động bùtrừ và thanh toán chứng khoán của Tổ chức vi phạm. Quyết định áp dụng hình thứcĐình chỉ hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán phải đượcđồng thời gửi cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 51. Áp dụng biệnpháp khắc phục hậu quả
1. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làmviệc, kể từ khi nhận được quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả làbuộc hủy bỏ thông tin, cải chính thông tin, cá nhân, tổ chức vi phạm phải côngbố về việc huỷ bỏ thông tin, cải chính thông tin trên 01 tờ báo trung ươngtrong 03 số liên tiếp và trên trang thông tin điện tử của công ty. Cá nhân, tổchức vi phạm khi thực hiện huỷ bỏ thông tin, cải chính thông tin phải đồng thờibáo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và côngty con về thông tin huỷ bỏ và thông tin được cải chính.
2. Thời hạn thực hiện biện pháp buộc nộplại số lợi bất hợp pháp hoặc khoản thu trái pháp luật có được do thực hiện hànhvi vi phạm là tối đa 60 ngày, kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp này cóhiệu lực thi hành.
3. Thời hạn thực hiện các biện pháp khắcphục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này là tối đa 30 ngày, kể từngày quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả có hiệu lực thi hành, trừcác trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 9 Điều 8; điểm c khoản9 Điều 8 trong trường hợp buộc thông qua Đại hội đồng cổ đông gần nhất; cácđiểm a và b khoản 5 Điều 9, các điểm a, b và c khoản 8 Điều 10, các điểm b và ckhoản 6 Điều 12, điểm d khoản 6 Điều 17, điểm a khoản 7 Điều 18, khoản 8 Điều26, khoản 7 Điều 27, điểm b khoản 8 Điều 32, điểm b khoản 6 Điều 34, khoản 7Điều 39, điểm a khoản 6 Điều 40, khoản 4 Điều 44, khoản 1 và khoản 2 Điều 51Nghị định này.
4. Việc thu hồi chứng khoán đã chào bán,phát hành; hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc (nếucó) và tiền lãi phát sinh từ tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc quy địnhtại các điểm a, đ, e khoản 9 Điều 8, các điểm a, b khoản 5 Điều 9, điểm a khoản8 Điều 10, các điểm b, c khoản 6 Điều 12 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyếtđịnh áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi vănbản thông báo cho nhà đầu tư đồng thời công bố trên 01 tờ báo trung ương trong03 số liên tiếp và trên trang thông tin điện tử của công ty về việc hoàn trảcho nhà đầu tư tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc (nếu có) cộng thêm tiềnlãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng mà cá nhân, tổ chứcvi phạm mở tài khoản thu tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc. Khoản tiền lãicủa tiền mua chứng khoán hoặc tiền đặt cọc mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải trảcho nhà đầu tư được tính từ ngày nhà đầu tư nộp tiền đến ngày cá nhân, tổ chứcvi phạm trả lại tiền cho nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư đã chuyển nhượngchứng khoán mua trong đợt chào bán nêu trên một cách hợp lệ, cá nhân, tổ chứcvi phạm có trách nhiệm xác định các nhà đầu tư đã nhận chuyển nhượng trước thờiđiểm thông báo hoàn trả tiền và số lượng chứng khoán hiện đang nắm giữ để thôngbáo cho nhà đầu tư đó được biết;
b) Cá nhân, tổ chức vi phạm phải báo cáoỦy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thực hiện việc hoàn trả tiền mua chứngkhoán hoặc tiền đặt cọc (nếu có) cho nhà đầu tư, trong thời hạn tối đa 03 ngàylàm việc kể từ ngày hoàn thành việc hoàn trả tiền cho nhà đầu tư.
5. Biện pháp buộc hoàn trả chứng khoán,tiền thuộc sở hữu của khách hàng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8Điều 26, điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Trường hợp bị áp dụng biện pháp buộchoàn trả tiền cho khách hàng đối với hành vi quy định tại khoản 8 Điều 26, điểmb khoản 8 Điều 32 Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải hoàn trả chokhách hàng toàn bộ số tiền trên tài khoản của khách hàng bị lạm dụng, chiếmdụng, tạm giữ, cho mượn, sử dụng trái quy định pháp luật cộng thêm tiền lãitính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng thương mại nơi mở tàikhoản của khách hàng tại thời điểm quyết định áp dụng biện pháp này có hiệulực. Khoản tiền lãi mà tổ chức, cá nhân vi phạm phải trả cho khách hàng đượctính từ ngày tiền trên tài khoản của khách hàng bị lạm dụng, chiếm dụng, tạmgiữ, cho mượn, sử dụng trái quy định pháp luật đến ngày tổ chức, cá nhân viphạm trả lại tiền cho khách hàng;
b) Trường hợp bị áp dụng biện pháp buộchoàn trả chứng khoán cho khách hàng đối với hành vi quy định tại khoản 8 Điều26, điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải hoàntrả cho khách hàng số chứng khoán đã bị lạm dụng, chiếm dụng, tạm giữ, chomượn, sử dụng trái quy định pháp luật cộng thêm số chứng khoán, số tiền phátsinh từ số chứng khoán đã bị lạm dụng, chiếm dụng, tạm giữ, cho mượn, sử dụngtrái quy định pháp luật (nếu có) trong thời gian lạm dụng, chiếm dụng, tạm giữ,cho mượn, sử dụng trái quy định pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 52. Hiệu lực thihành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứngkhoán và thị trường chứng khoán và Nghị định số 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứngkhoán và thị trường chứng khoán hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệulực thi hành.
Điều 53. Điều khoảnchuyển tiếp
1. Đối với hành vi vi phạm xảy ra trướcthời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc xem xét ra quyết địnhxử phạt khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định nàynếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệmpháp lý nhẹ hơn.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạmhành chính đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cánhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy địnhcủa Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứngkhoán và thị trường chứng khoán và Nghị định số 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP để giải quyết.
Điều 54. Trách nhiệm thihành
1. Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, sốlợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị địnhnày và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liênquan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |